| | Cách khắc phục lỗi thường gặp trên máy tính | |
| Tác giả | Thông điệp |
---|
Admin Admin
Tổng số bài gửi : 98 Danh Tiếng : 21 Tham gia ngày : 19/09/2013 Tuổi : 30 Đến từ : Đà Nẵng
| Tiêu đề: Cách khắc phục lỗi thường gặp trên máy tính 23/11/2013, 11:22 | |
| 1. Khắc phục lổi mất shortcut trong Send To Bạn tạo shortcut cho một hay nhiều ứng dụng sau khi xong , khi bạn nhấn chuột phải vào một thư mục hay tập tin và chọn chức năng Send To , các shortcut này sẽ không hiển thị ra theo như ý muốn của bạn . Nguyên nhân do đường dẩn của SendTo bạn chưa thiết lập đúng cách . Mắc dù bạn chép shortcut vào trong thư mục Documents and Settings\nhập>\SendTo tuy nhiên nó vẩn không xuất hiện các shortcut . Để giải quyết lổi này bạn mở Notepad và chép đoạn mã sau vào : Set WshShell = CreateObject("WScript.Shell") USFolderPath = "HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersio n\Ex plorer\User Shell Folders" On Error resume next WshShell.RegWrite "HKCR\exefile\shellex\DropHandler\", "{86C86720-42A0-1069-A2E8- 08002B30309D**", "REG_SZ" WshShell.RegWrite "HKCR\lnkfile\shellex\DropHandler\", "{00021401-0000-0000-C000- 000000000046**", "REG_SZ" WshShell.RegWrite USFolderPath & "\SendTo", "%USERPROFILE%\SendTo", "REG_EXPAND_SZ" Wshshell.RUN ("regsvr32.exe shell32.dll /i /s") MsgUser = Msgbox ("Fixed the Send To menu. Restart Windows for the changes to take effect", 4160, "'Send To' menu fix for Windows XP") Set WshShell = Nothing Lưu tập tin này và đặt tên là fixsendto.vbs
2. Thêm link của một website đến Start Menu Bạn có muốn thêm link của một website mà bạn yêu thích đến Start Menu hay không ? Nếu muốn mời các bạn “vọc” cùng tôi . Mở Notepad và chép đoạn mã sau vào : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{2559a1f6-21d7-11d4-bdaf-00c04f60b9f0**] @="www.vnechip.com" [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{2559a1f6-21d7-11d4-bdaf-00c04f60b9f0**\DefaultIcon] @="%SystemRoot%\\system32\\shell32.dll,-47" [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{2559a1f6-21d7-11d4-bdaf- 00c04f60b9f0**\Instance\InitPropertyBag] "CLSID"="{13709620-C279-11CE-A49E-444553540000**" "method"="ShellExecute" "Command"="VNECHIP – Where People Go To Know" "Param1"="http://www.vnechip.com" Lưu tập tin này lại và đặt tên là addwebstartmenu.reg .
3. Thay đổi lần truy cập trước đó trong khóa Registry Editor Bạn làm việc xong với Registry Editor và sau đó thoát khỏi Registry Editor , mặc định Windows XP sẽ lưu khóa , giá trị làm việc trước đó của bạn . Để hạn chế truy cập của người dùng kế tiếp lần sau vào ngay khóa hay giá trị trong Registry mà bạn mở trước đó bạn nên thay đổi lần truy cập trước của bạn . Welcome To VNECHIP vnechip.com - Where People Go To Know VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online Bạn mở Notepad và chép đoạn mã sau vào : Option Explicit On Error Resume Next Dim WSHShell Set WSHShell=Wscript.CreateObject("Wscript.Shell") WSHShell.RegDelete "HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersio n\Ap plets\Regedit\LastKey" WSHShell.Run "REGEDIT" Set WSHShell = Nothing Lưu lại và đặt tên cho tập tin này là lastregistry.vbs
4. Kiểm tra tổng số thư mục , tập tin có trong thư mục Windows Bạn muốn kiểm tra trên máy tính của mình có bao nhiêu thư mục và tập tin nằm trong thư mục Windows trên hệ điều hành Windows XP hay không . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn làm điều này chỉ cần nhấn chuột phải . Mở Notepad của bạn lên , chép và dán đoạn code sau vào trong Notepad : dir /a /-p /o:gen >filelisting.txt Đặt tên cho tập tin này là filelisting.bat . Lưu tập tin này lại ở trong thư mục E:\Windows (E: là ổ đĩa bạn cài hệ điều hành Windows XP) Vào MyComputer chọn Tools-Folder Options chọn thanh File Types . Chọn mục Advanced - New Trong mục New Action : Ở dòng Action bạn điền Create File Listing , Ở dòng Application used to perform action bạn nhập E:\Windows\filelisting.bat . Nhấn OK hai lần . Chọn Close để thoát . Nhấn chuột phải vào thư mục Windows chọn Create File Listing . Mở tập tin filelisting.txt để xem các thư mục và tập tin có trong thư mục Windows . Nếu bạn muốn xóa chức năng này bạn mở Registry Editor lên , tìm đến khóa sau : HKEY_CLASSES_ROOT\Folder\shell Ở cửa sổ bên trái bạn tìm khóa Create_File_Listing , nhấn chuột phải lên khóa chọn Delete để xóa khóa này . Thoát khỏi Registry và khởi động lại máy tính .
5. Mở các ổ đĩa CROM bằng một cú nhấp chuột Máy tính của bạn có rất nhiều ổ CDROM , nếu bạn nhấn nút Eject để lấy từng cái ra thì thật mất thời gian , bạn có thể sử dụng cách sau để mở tất cả các ổ đĩa CDROM bằng một cú nhấp chuột. Để mở tất cã các ổ đĩa CDROM bạn làm như sau : Mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào : Const CDROM = 4 For Each d in CreateObject("Scripting.FileSystemObject").Drives If d.DriveType = CDROM Then Eject d.DriveLetter & ":\" Welcome To VNECHIP vnechip.com - Where People Go To Know VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online End If Next Sub Eject(CDROM) Dim ssfDrives ssfDrives = 17 CreateObject("Shell.Application")_ .Namespace(ssfDrives).ParseName(CDROM).InvokeVerb( "E&ject") End Sub Lưu tập tin này thành cdeject.vbs
6. Thay đổi thanh tiêu đề trong Internet Explorer Để thay đổi tên trên thanh tiêu đề (Title) của trình duyệt Internet Explorer bạn có thể dùng Registry Editor tuy nhiên nếu bạn là người mới sử dụng Registry lần đầu , bạn sẽ cãm thấy rất khó khăn và bở ngở . Cách làmm sau đây ta sẽ dùng kịch bãn (script) sử dụng công nghệ Windows Scripting Host của Microsoft để giải quyết vấn đề . Đầu tiên bạn mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào : Option Explicit Set ws = WScript.CreateObject("WScript.Shell") Dim ws, t, p, p1, n, cn, mybox, itemtype, vbdefaultbutton p = "HKCU\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main\Window Title" itemtype = "REG_SZ" n = "Advanced Technologies , Fastest Online" Ws.RegWrite p, n, itemtype p1 = "HKCU\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main\" n = ws.RegRead(p1 & "Window Title") t = "Thay doi ten cho thanh tieu de" cn = InputBox("Nhap ten moi cho thanh tieu de va nhan nut OK .", t, n) If cn <> "" Then ws.RegWrite p1 & "Window Title", cn End If VisitKelly's Korner Sub VisitKelly's Korner If MsgBox("Welcome to http://www.vnechip.com" & vbCRLF & vbCRLF &"VNECHIP", vbQuestion + vbYesNo + vbDefaultButton, "VNECHIP – Where People Go To Know") =6 Then ws.Run "http://www.vnechip.com" End If End Sub Lưu tập tin này lại với tên là changetitle.vbs
7. Xóa danh sách Path Items ở vùng thông báo chỉ một cú nhấn chuột Bạn thường thắc mắc làm thế nào để xóa bỏ các danh sách liệt kê trong Path Items ở vùng thông báo (Notification Area) mà không cần phải thay đổi các giá trị trong Registry Editor . Xin giới thiệu đến các bạn xóa danh sách Past Items ở vùng thông báo không sử dụng Registry mà ta sẽ sử dụng Windows Scripting Host (WSH) để xóa các danh sách này . Mở Notepad lên và chép vào đọan mã sau : Message = "To work correctly, the script will close" & vbCR Message = Message & "and restart the Windows Explorer shell." & vbCR Message = Message & "This will not harm your system." & vbCR & vbCR Message = Message & "Continue?" X = MsgBox(Message, vbYesNo, "Notice") If X = 6 Then On Error Resume Next Set WshShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell") WshShell.RegDelete "HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersio n\Ex plorer\TrayNotify\IconStreams" WshShell.RegDelete "HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersio n\Ex plorer\TrayNotify\PastIconsStream" Set WshShell = Nothing On Error GoTo 0 For Each Process in GetObject("winmgmts:"). _ ExecQuery ("select * from Win32_Process where name='explorer.exe'") Process.terminate(0) Next Welcome To VNECHIP vnechip.com - Where People Go To Know VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online MsgBox "Finished." & vbcr & vbcr & "© Microsoft", 4096, "Done" Else MsgBox "No changes were made to your system." & vbcr & vbcr & "Clear Past Items", 4096, "User Cancelled" End If Lưu tập tin này lại và đặt tên cho tập tin này là clearpastitems.vbs Tiếp theo bạn nhấn chuột phải ở thanh Taskbar chọn Properties ở phần Notification Area bạn chọn Customize , các danh sách được liệt kê trong mục Path Items đều được xóa sạch .
8. Quản lý việc báo lổi trong Internet Explorer Bạn thường sử dụng trình duyệt Internet Explorer để duyệt web , bạn thường gặp một số vấn đề lổi ở Internet Explorer . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn hạn chế việc báo lổi Internet Explorer . Vào Start – Run gỏ Regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main Vào Edit – New chọn DWORD Value , bạn đặt tên cho khóa này là IEWatsonEnabled và thếit lập cho nó là 0 Bạn tiếp tục vào Edit – New chọn DWORD Value , bạn đặt tên cho khóa này là IEWatsonDisabled và đặt cho giá trị này là 1 Thoát khỏi Regedit và Khởi động lại máy tính .
9.Thông báo lổi "Please Insert a Disk into Drive A:" Khi bạn mở máy tính lên , màn hình desktop sẽ xuất hiện , bạn nhận được thông báo lổi Please insert a disk into drive a: . Nguyên nhân của lổi này do bạn sử dụng ổ đĩa mềm trong Windows Explorer hoặc bạn đặt đĩa mềm quá sớm cho nên lổi này sẽ xuất hiện trong quá trình đăng nhập . Để khắc phục lổi này bạn chỉ cần tắt chức năng Restore previous folder windows at logon thông báo trên sẽ không còn xuất hiện trên máy tính của bạn nữa . Để tắt chức năng này , bạn làm như sau : Mở Windows Explorer . Chọn Tools – Options chọn thanh View , bạn tìm đến dòng Restore previous folder windows at logon và xóa bỏ dòng này đi . Nhấn OK để thoát .
10. Thêm Microsoft Knowledge Base vào thanh ToolBar Microsoft Knowledge Base là một tài liệu trực tuyến của Microsoft nhằm giúp đở người dùng về các vấn đề khi sử dụng các hệ điều hành Windows mà Microsoft đã công bố cũng như hổ trợ một số kiến thức khi bạn gặp thắc mắc về hệ điều hành mà bạn đang sử dụng . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn “kết nối” với các tài liệu dạng kiến thức cơ sở này thông qua thanh Toolbar của trình duyệt Internet Explorer . Bạn mở Notepad và chép đọan mã sau vào : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\{8b2d996f-b7d1- 4961-a929-414d9cf5ba7b**] "CLSID"="{1FBA04EE-3024-11d2-8F1F-0000F87ABD16**" "ButtonText"="MS-KB" "Icon"="%SystemRoot%\\System32\\shell32.dll,28 1" "HotIcon"="%SystemRoot%\\System32\\shell32.dll ,281 " "Default Visible"="Yes" "Exec"="http://support.microsoft.com/default.aspx?scid=FH;EN-US;KBHOWTO" "MenuText"="MS-KB" Lưu tập tin này lại với tên là addonms.reg
11. Ẩn các biểu tượng trên desktop ngọai trừ các biểu tượng đặc biệt Để ẩn tất cả các biểu tượng trên màn hình ngọai trừ các biểu tượng đặc biệt chẳng hạn như My Computer, Recycle Bin, My Documents, Internet Explorer bạn làm như sau : Mở Registry Editor , bạn tìm khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Explorer\HideDesktopIco ns\NewStartPanel Ở phía bên phải , bạn nhấn chuột phải chọn New – DWORD Value bạn đặt tên cho giá trị này là {00000000-0000-0000-0000-000000000000** Nhấn chuột vào giá trị này và thiết lập cho nó là 1 . Bây giờ bạn thoát khỏi Regedit , ở màn hình Desktop bạn nhấn phím F5 , bạn sẽ thấy tất cả các biểu tượng bị ẩn đi ngọai trừ các biểu tượng chẳng hạn như My Computer, Recycle Bin, My Documents . Để phục hồi lại bạn chỉ việc thiết lập lại cho giá trị {00000000-0000-0000-0000-000000000000** là 0 Nếu như bạn sử dụng Classic Start Menu , bạn vẩn tạo giá trị giống như bước ở trên nhưng chỉ khác ở khóa . HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Explorer\HideDesktopIco ns\ClassicStartMenu
12. Ẩn System Properties khi truy cập MyComputer Để ẩn chức năng System Properties khi bạn nhấn chuột phải ở My Computer hoặc chọn System trong Control Panel bạn làm như sau : Vào Start – Run gỏ Regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies\Explorer Vào Edit chọn New chọn DWORD Value nhập vào giá trị này là NoPropertiesMyComputer bạn thiết lập giá trị này thành 1 để ẩn nó . Thoát khỏi Registry và khởi động máy tính .
13. AutoComplete Không Lưu Tên Người Dùng và Mật Khẩu của người dùng Mở chức năng AutoComplete trong Windows 2000 Mở trình duyệt Internet Explorer . Trên menu Tools bạn chọn Internet Options Chọn tab Content . Dưới dòng Personal Information , bạn chọn AutoComplete Trong hộp thoại AutoComplete Settings , đánh dấu vào hộp User names and password on forms và Prompt me to save passwords (nếu như các chức năng này không được chọn) . Nhấn OK và nhấn OK một lần nữa để đóng hộp thoại Internet Options . Khởi động lại trình duyệt . Nếu vẩn còn lổi xãy ra , bạn chuyển sang cách thứ hai . Dịch vụ Protected Storage Kiểm tra dịch vụ Protected Storage có chạy không . Nếu dịch vụ này đang chạy , bạn ngừng lại và khởi động lại nó . Vào Start chọn Run . Trong hộp Open , bạn gõ services.msc và nhấn nút OK . Trong trường Name , bạn tìm đến dịch vụ Protected Storage . Lưu ý ở cột Status . Nếu Protected Storage đang chạy thì nó sẽ hiển thị là Started . - Nếu Protected Storage không được bắt đầu , bạn mở nó bằng cách nhấn phải chuột vào Protected Storage và khi đó nhấn nút Start . Dịch vụ Protected Storage sẽ được bắt đầu . - Nếu Protected Storage đang chạy , bạn dừng nó và khi đó khởi động lại dịch vụ này . Nhấn phải chuột vào Protected Storage và khi đó nhấn nút Stop . Dịch vụ này sẽ dừng lại . Nhấn phải chuột vào dịch vụ này và chọn Start . Dịch vụ Protected Storage sẽ được bắt đầu . Khởi động lại trình duyệt . Đăng Ký RSABase.dll Nếu như vẩn còn lổi trên xãy ra , nguyên nhân là do tập tin RSABase.dll được đăng ký không đúng . Chọn Start – Run . Trong hộp Open bạn gõ Regsvr32 /u RSABase.dll và khi đó bạn nhấn OK . Một thông báo sau sẽ xuất hiện . Nhấn nút OK. Vào Start và chọn Run . Trong hộp Open , bạn gỏ Regsvr32 RSABase.dll và khi đó bạn nhấn nút OK . Một thông báo sau sẽ xuất hiện . Nhấn nút OK. Khởi động lại Internet Explorer . Nếu vẩn còn lổi nữa ta chuyển sang bước kế tiếp . Tạo một người dùng mới Đăng nhập vào máy tính với quyền là Administrator . Vào Start – Run gỏ như sau : control userpasswords Nhấn Add để thêm một user mới . Hộp thoại Add New User sẽ xuất hiện . Nhấn Next . Nhập mật khẩu của người dùng và xác nhận mật khẩu một lần nữa . Trong Other và chọn Administrators và nhấn nút Finish . Nhấn nút OK để thoát chức năng Computer Management . Đăng nhập với tên người dùng mới vừa tạo . Trên màn hình Desktop , nhấn phải chuột vào My Computer và khi đó nhấn Properties Trong hộp thoại System Properties , chọn tab User Profiles . Trong danh sách Profiles stored on this computer , chọn Profile của tên người dùng mới và khi đó chọn Copy To Hộp thoại Copy To mở ra , chọn Browse . Di chuyển đến tài khoản người dùng mới mà bạn vừa tạo ở trên . Ví dụ như : C:\Document and Settings\Tên người dùng mới Chọn OK Dưới Permitted to use , chọn Change . Chọn tên tài khoản người dùng mới trong danh sách và khi đó nhấn OK Trong hộp thoại Copy To , nhấn nút OK . Chọn Yes . Nhấn OK . Sử dụng tên tài khoản mới để đăng nhập vào máy tính .
14. Cho phép chơi DVD trong Windows Media Player Thủ thuật sau cho phép bạn chơi DVD trong Windows Media Player , bạn tìm đến khóa sau : Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn phím Enter . HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\MediaPlayer\P layer\Settings Vào View - New chọn String Value , đặt tên cho giá trị này là EnableDVDUI Nhấn chuột phải vào giá trị này chọn Modify và thiết lập nó thành yes . Lưu ý : Để nghe nhạc DVD máy tính của bạn phải có ổ đĩa DVD .
15. Đăng ký và gở bỏ tập tin dll , ocx bằng chuột phải Bạn thường sử dụng lệnh Regsvr32 để đăng ký các tập tin .dll , .ocx hoặc dùng lệnh Regsvr32 /u để gở bỏ các tập tin này trong Registry . Thủ thuật sau sẽ “biến” cách đăng ký và gở bỏ trên , tích hợp dể dàng khi bạn nhấn chuột phải vào một tập tin .dll hay .ocx nào đó mà không cần phải sử dụng dòng lệnh trên . Để làm điều này trước tiên bạn mở Notepad lên và chép đoạn mã sau vào Notepad . Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CLASSES_ROOT\.dll] "Content Type"="application/x-msdownload" @="dllfile" [HKEY_CLASSES_ROOT\dllfile] @="Application Extension" [HKEY_CLASSES_ROOT\dllfile\Shell\Register\command] @="regsvr32.exe \"%1\"" [HKEY_CLASSES_ROOT\dllfile\Shell\UnRegister\command] @="regsvr32.exe /u \"%1\"" [HKEY_CLASSES_ROOT\.ocx] @="ocxfile" [HKEY_CLASSES_ROOT\ocxfile] @="OCX" [HKEY_CLASSES_ROOT\ocxfile\Shell\Register\command] @="regsvr32.exe \"%1\"" [HKEY_CLASSES_ROOT\ocxfile\Shell\UnRegister\command] @="regsvr32.exe /u \"%1\"" Lưu tập tin này lại và đặt tên cho tập tin này là unregdllocx.reg Tiến hành chạy tập tin này , bây giờ bạn thử nhấn chuột phải vào một tập tin DLL hoặc OCX thử xem , quá tuyệt phải không nào .
16. Bảo mật thiết bị lưu trữ UBS trên Windows XP Với sự phát hành phiên bản Windows XP Service Pack 2 , bây giờ bạn có thể bảo mật cho thiết bị lưu trữ USB . Ở bản nâng cấp này , người dùng có thể bảo mật cho máy tính của mình , tránh đánh cắp thông tin ngoài ý muốn . Trong phiên bản Windows XP Service Pack 2 , người dùng có thể cho phép thiết bị này ở chế độ Read-Only (chỉ đọc) bằng cách thêm vào một giá trị được chỉ định trong khóa Registry . Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Contro l\StorageDevicePolicies Trong khóa này , ở phần bên phải bạn tìm đến khóa có tên là WriteProtect (DWORD Value) Nếu Data Value được thiết lập thành 0 , chức năng Write-protect đã được vô hiệu hóa . Nếu Data Value đựơc thiết lập thành 1 , chức năng này được kích hoạt và thiết bị lưu trữ USB sẽ được ở trạng thái Read-Only . Tuy nhiên cách trên chỉ thực hiện đối với Windows XP Service Pack 2 . Vậy trong Windows XP làm thế nào ta có thể ngăn ngừa người dùng truy cập vào máy tính của mình thông qua thiết bị lưu trữ USB . Sau đây ta có hai trường hợp như sau : - Nếu thiết bị lưu trữ USB không được cài trên máy tính của bạn . Nếu thiết bị lưu trữ USB không được cài đặt trên máy tính của bạn , bạn có thể gán người dùng hoặc nhóm người dùng vào mục Deny (Từ chối) vào những tập tin sau : %SystemRoot%\Inf\Usbstor.pnf %SystemRoot%\Inf\Usbstor.inf Lưu ý : %SystemRoot% là thư mục Windows Thư mục Inf là một thư mục ẩn , để mở nó bạn vào Tools chọn Folder Options . Đánh dấu kiểm vào mục Show hidden files and folders và nhấn OK . Người dùng sẽ không thể cài đặt thiết bị lưu trữ USB vào máy tính của bạn . Để gán một người dùng hay nhóm người dùng ở mục Deny đến hai tập tin Usbstor.pnf và Usbstor.inf , bạn thực hiện bước sau : Vào Windows Explorer và khi đó bạn tìm thư mục %SystemRoot%\Inf Trong thư mục này bạn tìm tập tin có tên là Usbstor.pnf và chọn Properties . Chọn thanh Security . Trong danh sách Permissions for Administrators , bạn chọn người dùng hoặc nhóm người dùng mà bạn thiết lập không cho truy cập USB , tiếp theo bạn đánh dấu mục kiểm ở phần Full Control trong mục Deny . Nhấn nút OK . Ở tập tin Usbstor.inf bạn vẩn làm giống như ở tập tin Usbstor.pnf . - Nếu thiết bị lưu trữ USB được cài đặt trên máy tính của bạn Mở Registry Editor , bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Servic es\UsbStor Ở cửa sổ phía bên phải , bạn tìm giá trị tên là Start . Nhấn chuột phải vào giá trị này và chọn Modify , trong mục Value Data gỏ 4 và nhấn OK . Thoát khỏi Registry .
17. Không cho Spyware chiếm quyền điều khiển Home Page Máy tính của bạn nhiễm Spyware , bạn sử dụng các phần mềm chẳng hạn như Adware SE Pro hoặc Hijackthis để quét Spyware trên máy tính của bạn . phát hiện thấy có web lạ chiếm quyền điều khiển trang chủ (Home Page) của bạn trong trình duyệt Internet Explorer . Mở trình soạn thảo văn bản Note Pad , chép và dán đoạn code này vào . Option Explicit Dim WSHShell, RegKey, ValueA, Result On Error Resume Next Set WSHShell = CreateObject("WScript.Shell") RegKey = "HKEY_CURRENT_USER\Software\Policies\Microsoft \Int ernet Explorer\Control Panel\" ValueA = WSHShell.RegRead (regkey & "HomePage") If ValueA = 0 Then 'Change Homepage is Enabled. Result = MsgBox("Ability to Change Homepage is currently [Enabled]." & _ vbNewLine & "Would you like to Disable?" & _ vbNewLine & "Will lock and Gray it out." & _ vbNewLine & "May need to Log-off for effect.", 36) If Result = 6 Then 'clicked yes WSHShell.RegWrite regkey & "HomePage", 1 End If Else 'Change Homepage is Disabled Result = MsgBox("Ability to Change Homepage is currently [Disabled]." & _ vbNewLine & "Would you like to Enable?", 36) If Result = 6 Then 'clicked yes WshShell.RegDelete "HKCU\Software\Policies\Microsoft\Internet Explorer\Control Panel\HomePage" End If End If Lưu lại và đặt tên là DisableHomePage.vbs Để chạy nó , bạn nhấn chuột vào tập tin này và chọn Yes . Logoff để thay đổi có hiệu lực .
18. Liệt kê tất cả các ứng dụng đang chạy trong Windows XP bằng dòng lệnh Bạn có thể sử dụng công cụ WMIC (Windows Management Instrumentation Commandline) để liệt kê tất cả các bộ xữ lý đang chạy trên hệ điều hành Windows XP của bạn . Bạn vào Start – Run gõ CMD và nhấn phím Enter . Trong cửa sổ Command Prompt , bạn nhập vào dòng lệnh như sau : WMIC /OUTPUT:C:\ProcessList.txt PROCESS get Caption,CommandLine,Processid Bây giờ bạn chĩ việc vào ổ đĩa C mở tập tin ProcessList.txt để xem chi tiết các danh sách các ứng dụng đang chạy trên hệ điều hành Windows XP của bạn . Hoặc bạn muốn nhận thuộc tính đặc biệt của các ứng dụng này , bạn gỏ vào trong Command Prompt như sau : WMIC PROCESS GET Name, Handle, PageFaults Bạn muốn biết chính xác tập tin Explorer.exe , nó nằm ở đâu , ngày giờ tạo nó . Bạn gỏ như sau : WMIC PROCESS WHERE (Description="explorer.exe") Ngoài ra còn có rất nhiều chức năng trong công cụ WMIC đang chờ bạn khám phá .
19. Luôn cho phép hiện nút Hibernate trong Turn Off Computer Bạn thường sử dụng chức năng Hibernate , tuy nhiên khi sử dụng chức năng này bạn phải đè phím Shift trong hộp thoại Turn off computer . Để thuận lợi cho công việc của mình , bạn có thể cho phép nút Hibernate tự động mở khi bạn mở hộp thọai Turn off computer . Đầu tiên bạn vào Control Panel chọn User Accounts chọn Change the way users logon on or off tắt chức năng Welcome Screen . Tiếp theo bạn mở Notepad và gõ vào : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Servic es\ACPI\Parameters] "AMLIMaxCTObjs"=hex:04,00,00,00 "Attributes"=dword:00000070 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Servic es\ACPI\Parameters\WakeUp] "FixedEventMask"=hex:20,05 "FixedEventStatus"=hex:00,84 "GenericEventMask"=hex:18,50,00,10 "GenericEventStatus"=hex:10,00,ff,00 Lưu tập tin này và đặt tên cho tập tin này là hiddenturn.reg
20. Tăng tốc máy tính bằng chức năng Prefetch Khi bạn sử dụng hệ điều hành Windows XP , rất có thể bạn tắt chức năng Prefetch trong Registry Editor nhằm mục đích tăng tốc cho máy tính của mình . Tuy nhiên nếu bạn muốn tăng tốc hơn nữa máy tính của mình , bạn không nên tắt chức năng này bạn chỉ nên xóa nó . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn tự động xóa các tập tin được lưu trữ trong thư mục Prefetch khi bạn shutdown máy tính . Bạn mở notepad lên và chép đọan mã sau vào : Dim fso Set fso = Createobject("Scripting.FileSystemObject") Dim MyVar MyVar = MsgBox ("Xoa cac cache duoc luu tru trong Prefetch", 0, "Xoa Prefetch") fso.DeleteFile("F:\WINDOWS\Prefetch\*.*") F : là ổ đĩa cài đặt hệ điều hành Windows XP . Bạn đặt tên cho tập tin này là clearprefetch.vbs Tiếp theo bạn vào Start – Run gỏ gpedit.msc và nhấn phím Enter . Chọn Computer Configuration chọn tiếp Windows Settings chọn Script (Startup/Shutdown) chọn Shutdown . Trong Shutdown Properties nhấn Add nhập đường dẩn của tập tin clearprefetch.vbs trong mục Script Name và nhấn phím OK . Như vậy từ đây về sau bạn có thể sử dụng chức năng Prefetch này được nhanh hơn mà không phải tắt chức năng này .
21. Error Code: 0x80004005 khi cài đặt Windows XP Khi bạn nâng cấp hệ điều hành Windows 98/Me lên Windows XP hay cài đặt lại Windows XP , một thông báo như sau sẽ xuất hiện A problem is preventing Windows from accurately checking the license for this computer. Error Code: 0x80004005 Đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM và khởi động lại máy tính . Vào Bios của mình để chọn Boot từ CDROM . Khi đó bạn nhận được thông báo như sau : Press any key to boot from CD nhấn phím Enter . Chọn mục To repair a Windows XP installation using Recovery Console, press R. để bắt đầu với Recovery Console . Sau khi bạn nhập password của người quản trị hệ thống (Administrator) Bạn gỏ như sau : cd %SystemRoot%\System32 và nhấn phím Enter . Gỏ Ren Sau đây là một số tập tin mà bạn cần đổi tên : Wpa.dll , Pidgen.dll , Actshell.html , Licdll.dll , Regwizc.dll , Licwmi.dll , Wpabaln.exe Gỏ D: và nhấn Enter (chẳng hạn D: là ổ đĩa CDROM của bạn) . Gỏ CD I386 nhấn phím Enter . expand licwmi.dl_ %systemroot%\system32 nhấn Enter . expand regwizc.dl_ %systemroot%\system32 nhấn Enter . expand licdll.dl_ %systemroot%\system32 nhấn Enter . expand wpabaln.ex_ %systemroot%\system32 nhấn Enter . expand wpa.db_ %systemroot%\system32 nhấn Enter expand actshell.ht_ %systemroot%\system32 nhấn Enter . copy pidgen.dll %systemroot%\system32 nhấn Enter . Gỏ tiếp Exit và khởi động lại máy tính .
22. Procedure Entry Point Not Found in Msvcrt.dll File Khi bạn mở máy tính của mình thông báo lổi sau sẽ xuất hiện Lsass.exe: Entry Point Not Found The procedure entry point _resetstkoflw could not be located in the dynamic link library Msvcrt.dll. Services.exe: Entry Point Not Found The procedure entry point _resetstkoflw could not be located in the dynamic link library Msvcrt.dll. Lổi này nguyên nhân là do tập tin Msvcrt.dll bị hư hoặc bị thay đổi . Bạn vào Recovery Console gỏ CD System32 và nhấn phím Enter . Gỏ tiếp ren msvcrt.dll msvcrt.old và nhấn phím Enter . Gỏ ổ đĩa CD Windows XP:\cd \i386 và nhấn Enter . Tiếp tục bạn gỏ expand msvcrt.dl_ E:\Windows\System32 và nhấn phím Enter
23. Windows Media Player cannot find the specified file. Error code 0xC00D1197 Khi bạn nhận được thông báo lổi như trên bạn vào Registry Editor và tìm đến khóa : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Contro l\MediaResources\mci Bạn tìm khóa cdaudio và xóa khóa cdaudio này và khởi động lại máy tính .
24. An unexpected error occurred Khi bạn vào Properties của chức năng Network Connection , khi đó bạn nhận được thông báo lổi như trên . Vào Start - Run gỏ regsvr32 %SystemRoot\System32\netshell.dll nhấn OK hai lần . Bây giờ bạn thử mở lại lần nữa , nếu vẩn không được bạn làm như bước trên nhưng lần này là tập tin ole32.dll
25. Kernel32.exe has encountered a problem and needs to close. We are sorry for the inconvenience Khi bạn nhận được thông báo như trên nguyên nhân là do các virus như Worm_Badtrans.b , Backdoor.G_Door , Glacier Backdoor , Win 32.Badtrans.29020 và một số biến thể khác lây nhiểm vào máy tính của bạn , bởi vì trên hệ điều hành Windows không bao giờ có tập tin Kernel32.exe . Đây chính là con Backdoor dùng để lấy password của bạn , thay đổi Registry hoặc Shutdown máy tính .
26. Windows could not start because the following file is missing or corrupt: System32\Drivers\Ntfs.sys Khi bạn chuyển 1 partition từ FAT32 sang NTFS bằng dòng lệnh convert , khi đó bạn khởi động lại máy tính thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện , nguyên nhân do tập tin ntfs.sys trong máy tính của bạn có thể bị hư . Vào Recovery Console bạn gõ như sau : cd windows\system32\drivers nhấn Enter Gỏ tiếp ren ntfs.sys ntfs.old nhấn Enter Gỏ copy E:\i386\ntfs.sys C:\Windows\System32\Drivers nhấn Enter . Lưu ý : E là ổ đĩa CDROM và C là ổ đĩa bạn cài đặt hệ điều hành
27. The file C:\windows\system32\c_1252.nls is missing or corrupt Khi bạn mở máy của mình sau khi qua quá trình Boot Loader , thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện . Vào Recovery Console để kiểm tra ổ cứng của mình có lổi hay không , gỏ chkdsk /r nhấn Enter . Gỏ cd system32 nhấn Enter . Gỏ tiếp ren c_1252.nls c_1252.old nhấn Enter . expand E:\i386\c_1252.nl_ C:\Windows\System32 nhấn Enter Lưu ý : E là ổ đĩa CDROM và C là ổ đĩa bạn cài đặt hệ điều hành
28. Error loading GDI.EXE. You must reinstall Windows. (98SE/Me) Nguyên nhân của lổi này là do thư mục Fonts của bạn đã bị xóa , để giải quyết lổi này bạn phải đặt đĩa mềm khởi động hoặc CDROM vào máy tính của bạn , chọn chế độ Command Prompt Only : Trong Windows 98 SE bạn gõ : md c:\windows\fonts attrib +s c:\windows\fonts extract /a d:\win98\win98_22.cab *.fon /l c:\windows\fonts extract /a d:\win98\win98_22.cab *.ttf /l c:\windows\fonts Trong Windows Me : md c:\windows\fonts attrib +s c:\windows\fonts cd\windows\options\install extract /a win_17.cab *.fon /l c:\windows\fonts extract /a win_19.cab *.ttf /l c:\windows\fonts Mổi hàng bạn đều nhấn phím Enter để thực hiện câu lệnh . C là ổ đĩa cài hệ điều hành và D là ổ đĩa CDROM
29. An error occurred copying file cdrom.sys to C:\$win_nt$.~bt\cdrom.sys. The file is missing. Khi bạn nâng cấp Windows XP có thể bạn sẽ nhận được thông báo lổi như trên : Bạn vào Start - Run gõ msconfig nhấn OK Trong thanh General chọn Selective Startup và xóa hai mục autoexec.bat và config.sys nhấn OK Khởi động lại máy tính và tiến hành cài đặt lại hệ điều hành Windows XP .
30. STOP: 0x00000079 (0x00000003, parameter2, parameter3, parameter4) . MISMATCHED_HAL Khi bạn cài đặt Windows XP (trong máy của bạn có Windows Server 2003 rồi) có thể bạn sẽ nhận được thông báo lổi như trên : Đặt đĩa CD Windows Server 2003 vào . Vào chế độ Recovery Console gõ c: nhấn Enter Gõ ren ntldr oldntldr nhấn Enter Gõ copy E:\i386\ntldr nhấn Enter . Thoát khỏi Recovery Console bằng lệnh Exit .
31. Task Manager không làm việc trong Windows XP Vào menu Start - Run gõ gpedit.msc nhấn phím Enter . Trong User Configuration bạn chọn Administrative Templates chọn System chọn Ctrl + Alt + Del Options Ở phần bên phải chọn Remove Task Manager chọn Enable . Nếu vẩn không làm việc bạn chuyển sang cách thứ hai . Vì Taskmgr.exe nằm ở thư mục %SystemRoot%\System32 . Nếu vì lý do nào đó tập tin này bị hư hoặc bạn không tìm thấy nó , bạn làm như sau : Đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM . Vào Start - Run gõ cmd và nhấn Enter . Trong cửa sổ Command Prompt , gõ lệnh (E: là ổ đĩa CD Windows XP) E:\> cd \i386expandtaskmgr.ex_ %SystemRoot%System32\Taskmgr.exe
32. Tăng tốc chia sẽ tài liệu khi truy cập trong mạng LAN Trong công ty , bạn thường lấy tài liệu trên mạng LAN về nhưng khi bạn chép một số tập tin từ một máy tính nào đó đến máy tính của bạn thì thấy đường truyền trên mạng thấp quá . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn tăng tốc độ mạng khi bạn chia sẽ tài liệu trong mạng LAN . Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Explorer\RemoteComput er\NameSpace\ {D6277990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF** Nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Delete .
33. Winlogon.exe could not locate component . This application has failed to start because comctl32.dll was not found . Re-installing the application may not fix this problem Nếu nhấn OK bạn sẽ nhận được thông báo lổi tiếp tục như sau : User Interface Failure . The logon user interface DLL 'msgina.dll' failured to load . Contact your system administrator or restore the DLL Để sửa chữa lổi này , đầu tiên bạn đặt đĩa CDROM Windows XP vào ổ đĩa CDROM . Khởi động lại máy tính , chọn chế độ Boot từ CDROM , sau khi vào Recovery Console ở môi trường dòng lệnh . Bạn gõ : expand E:\I386\comctl32.dl_ C:\Windows\System32 nhấn Enter .
34. Sử dụng Scheduled Task Wizard bị treo Khi bạn sử dụng chức năng Scheduled Task Wizard máy tính của bạn bị treo , bạn kiểm tra trong Task Manager của mình , CPU báo 98-100% Đăng nhập vào máy tính với quyền Administrator . Mở thư mục sau Documents and Settings\All Users\Start Menu\Programs\ Nhấn chuột phải vào thư mục Administrative Tools và chọn Properties. Chọn thẻ Security và chọn tiếp Advanced , chọn mục Inherit from parent the permission entries that apply to child objects. Include these with entries explicitly defined here và chọn Apply Tiếp theo bạn chọn mục kiểm Replace permission entries on all child objects with entries shown here that apply to child objects và chọn Apply.
35. Machine Certificate cannot be installed Mở Notepad và tạo file batch đặt tên cho tập tin này là SetMachineACLs.bat Tập tin SetMachineACLs.bat như sau : convert d: /FS:NTFS rmdir "D:\Documents and Settings\All Users\Application Data\Microsoft\Crypto\RSA\MachineKeys" regsvr32 rsaenh.dll rmdir "D:\Documents and Settings\All Users\Application Data\Microsoft\Crypto\DSS\MachineKeys" regsvr32 dssenh.dll Lưu tập tin này lại trong thư mục C:\scripts . Mở tập tin Unattend.bat và thêm vào giá trị sau : /copydir:i386\scripts /cmd:c:\scripts\SetMachineACLs.bat
36. Không truy cập được đến các tài nguyên được chia sẽ trong mạng LAN Đăng nhập vào máy tính với quyền Administrator hoặc nhóm Administrator Vào Start – Run gõ cmd nhấn Enter , đến đây bạn sử dụng trình tiện ích System File Checker để cứu lại các tập tin hệ thống của mình . Gõ sfc /scannow nhấn Enter . Mở thư mục Windows\System32\Drivers bạn tìm tập tin mang tên là MUP.SYS đổi tên tập tin này thành MUP.OLD. Sử dụng trình tiện ích SFC lại một lần nữa .
37. Khi bạn mở Windows Update thông báo lổi như sau xuất hiện Windows Update Web site is not available Đầu tiên bạn tìm thư mục Program Files\Windowsupdate\V4 Nhấn chuột phải vào thư mục mang tên là Iuident.cab và chọn Copy và dán (Paste) tập tin này vào thư mục Temp trong thư mục V4
38. Khi truy cập website Windows Update của Microsoft bạn sẽ nhận được thông báo lổi Software Update Incomplete The Windows Update.log file may contain the following error message: Error IUCTL Downloading iuident.cab from http://windowsupdate.microsoft.com/v4/iuident.cab (Error 0x80070003: The system cannot find the path specified.) Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curr entVersion Ở phần bên phải bạn tìm khóa ProgramFilesDir và thiết lập cho nó giá trị C:\Program Files. Tìm tiếp khóa ProgramFilesPath và thiết lập cho nó giá trị là %Program Files%
39. RUNDLL Error loading irprops.cpl Khi bạn bắt đầu với hệ điều hành Windows XP của mình bạn sẽ nhận được thông báo lổi như trên . Nguyên nhân có thể do các tập tin hệ thống của chức năng bị hư Bluetooth Authentication Vào Control Panel chọn Add/Remove Programs. Trên thanh Install/Uninstall chọn Bluetooth Authentication Agent và khi đó chọn Add/Remove. Khởi động lại máy tính . Tiếp theo bạn mở Registry Editor và tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Run Ở phần bên phải bạn tìm khóa sau và xóa nó BluetoothAuthenticationAgent Khởi động lại máy tính .
40. Lổi Hibernate Khi bạn bắt đầu với máy tính của mình hoặc bạn sử dụng chức năng Hibernate , hai thông báo lổi như sau sẽ xuất hiện . Microsoft Windows The system has recovered from a serious error. A log of this error has been created. Please tell Microsoft about this problem. We have created an error report that you can send to help us improve Microsoft Windows. We will treat this report as confidential and anonymous. To see what data this error report contains, click here. BCCode : 000000A5 BCP1 : 00000011 BCP2 : 00000006 BCP3 : 00000000 BCP4 : 00000000 OSVer : 5_1_2600 SP : 0_0 Product : 256_1 Hoặc lổi màn hình xanh chết chóc , thông báo lổi xuất hiện như sau : A problem has been detected and Windows has been shut down to prevent damage to your computer... Technical information: *** STOP: 0x000000A5 (0x00000011, 0x00000006, 0x00000000, 0x00000000) Bug Check Symbolic Name Lổi này nguyên nhân do tập tin Hiberfil.sys của bạn bị mất hoặc bị hư . Bạn khởi động lại máy tính , vào Recovery Console . Bạn sử dụng lệnh sau : del hiberfil.sys nhấn Enter để xóa tập tin này và khởi động lại máy tính .
41. Lổi khi download hay upgrade từ Windows Upgrade Thông báo lổi như sau : Initialization error 0x8007007e In the Windows Update.log file in the Windows directory, you may receive a message that is similar to the following message: Error IUENGINE Determining machine configuration (Error 0x8007007E: The specified module could not be found.) Vào Start – Run gõ cmd nhấn phím Enter . Bạn gõ tiếp SFC /scannow nhấn Enter Tiếp theo bạn đăng ký tập tin sau : Vào Start – Run gõ regsvr32 /i Urlmon.dll nhấn Enter Lặp lại bước trên đối với các tập tin như sau : o regsvr32 /i Shdocvw.dll o regsvr32 Msjava.dll o regsvr32 Actxprxy.dll o regsvr32 Oleaut32.dll o regsvr32 /i Mshtml.dll o regsvr32 /i Browseui.dll o regsvr32 /i Shell32.dll Nếu không hết bạn nên sửa chữa hoặc cài đặt lại trình duyệt Internet Explorer của bạn .
42. The file C:\windows\system32\c_1252.nls is missing or corrupt Khi bạn bắt đầu với hệ điều hành của mình , thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện Đầu tiên bạn khởi động lại máy tính vào Recovery Console bạn gõ như sau : chkdsk /r nhấn Enter Lưu ý một điều bạn nên biết khi sử dụng Recovery Console bạn phải đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM . OK nhé . Sau này chúng ta sẽ sử dụng nó nhiều đấy . cd system32 ren c_1252.nls c_1252.old expand D:\i386\c_1252.nl_ c:\windows\system32
43. Winlogon.exe. Entry Point Not Found The procedure entry point AssocIsDangerous could not be found in the dynamic link library SHLWAPI.DLL. Khi bạn kết nối đến Windows Update bạn có thể nhận được thông báo lổi như trên . Sau đây là cách fix lổi của nó . Bạn vào Recovery Console bạn gõ như sau (lưu ý mổi dòng bạn đều nhấn phím Enter để thực hiện câu lệnh) cd \ cd windows\system32 ren winlogon.exe winlogon.old ren msgina.dll msgina.old ren shell32.dll shell32.old ren shlwapi.dll shlwapi.old cd.. cd servicepackfiles\i386 copy MSGINA.DLL c:\windows\system32 copy SHELL32.DLL c:\windows\system32 copy WINLOGON.EXE c:\windows\system32 copy SHLWAPI.DLL c:\windows\system32 Nếu cách làm ở trên vần không được bạn chuyển sang cách thứ hai . Gõ tiếp expand D:\i386\MSGINA.DL_ C:\windows\system32 expand D:\i386\SHELL.DL_ C:\windows\system32 expand D:\i386\WINLOGON.EX_ C:\windows\system32 expand D:\i386\SHLWAPI.DL_ C:\windows\system32 cd\ cd windows\system32 ren *.dl_ *.dll ren *.ex_ *.exe
44. Tạo kết nối mạng báo lổi Error 711: Cannot load Remote Access Service Connection Manager. Vào Start – Run gõ Services.msc nhấn Enter . Bạn tìm dịch vụ mang tên là Telephony , nhấn chuột phải vào dịch vụ này và chọn Properties . Trên thanh General chọn Manual chọn Startup Type và chọn Start để bắt đầu dịch vụ này . Sau đó bạn thực hiện giống như trên đồi với dịch vụ Remote Access Connection Manager và Remote Access Auto Connection Manager .
45. Khi đăng ký tập tin DLL , thông báo lổi như sau xuất hiện DllRegisterServer in tên tập tin.dll failed. Return code was: 0x80070005 Nếu bạn sử dụng Regsrv32 để đăng ký tập tin DLL , thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện . Lổi này không xuất hiện trên nền Windows NT và Windows 2000 . Tuy nhiên nếu Windows XP/2003 của bạn bị lổi như trên . Bạn tiến hành đăng nhập vào máy tính với tài khỏan Administrator và khi đó đăng ký lại tập tin DLL
46. Snap-in Failed to Initialize khi mở Microsoft Management Console Khi bạn mở Microsoft Management Console thông báo lổi như sau sẽ xuất hiện . Snap-in failed to initialize. Name: Group Policy CLSID: {8FC0B734-A0E1-11D1-A7D3-0000F87571-E3** Hoặc Snap-in failed to initialize. Name: Resultant Set of Policy CLSID:{6DC3804B-7212-458D-ADB0-9A07E2AE1FA2** Hoặc Snap-in failed to initialize. Name: Software Installation (Computers) CLSID:{942A8E4F-A261-11D1-A760-00C04FB9603F** Hoặc Snap-in failed to initialize. Name: CLSID:{8FC0B734-A0E1-11D1-A7D3-0000F87571E3** Nguyên nhân do bạn thiết lập giá trị của biến môi trường bị sai , để sửa chữa lổi này bạn làm như sau : Nhấn chuột phải vào My Computer và chọn Properties , chọn thanh Advanced chọn tiếp Environment Variables . Trong System Variables bạn nhập vào đường dẩn như sau : %SystemRoot%\system32;%SystemRoot%;%SystemRoot%\sy stem32\WBEM nhấn OK
47. Mất biểu tượng kết nối Internet trong Network Connection Khi máy tính của bạn mất biểu tượng kết nối Internet , bạn thường tạo một kết nối mới tuy nhiên bạn sẽ kết nối hoặc không kết nối với ISP của bạn bằng cách sử dụng trình tiện ích RAS Phonebook . Để kết nối Internet , bạn vào Start – Run gõ E:\Documents and Settings\All Users\Application Data\Microsoft\Network\Connections\Pbk E : là ổ đĩa mà bạn cài đặt hệ điều hành . Nhấn chuột vào tập tin RASPHONE.PBK để kết nối đến Internet . Tiếp tục vào Start – Run gõ CMD và nhấn phím Enter . Trong cửa sổ Command Prompt , bạn gõ 3 dòng sau để đăng ký các tập tin netshell.dll , netcfgx.dll , netman.dll (Lưu ý khi xuống hàng ở mổi dòng bạn đều nhấn phím Enter để lệnh được thực thi) . regsvr32 netshell.dll regsvr32 netcfgx.dll regsvr32 netman.dll
48. Mất biểu tượng kết nối mạng Trong Windows XP SP2 Khi bạn cập nhật phiên bản Microsoft Windows XP SP2 xong , bạn kết nối đến ISP (nhà cung cấp dịch vụ Internet) nhưng không được , khi đó bạn vào Control Panel chọn Network Connections để tìm lại các biểu tượng kết nối mạng nhưng khi bạn vào , bạn nhìn thấy còn “thê thảm” hơn . Triệu chứng của “bệnh” này như sau : - Máy tính của bạn mất biểu tượng kết nối trong mạng LAN - Mất biểu tượng Dial-up Connection chỉ còn lại biểu tượng New Connection Wizard . Bạn liền chọn Advanced chọn tiếp Advanced Settings nhưng chĩ có Remote Access connections là còn xuất hiện trong danh sách Connections . - Cửa sổ Network Connections sẽ bị treo hoặc đóng ngay lập tức sau khi bạn chọn kết nối mạng . Kiểm tra việc thiết lập card mạng Nhấn chuột phải vào My Computer chọn Properties. Chọn thẻ Hardware khi đó bạn chọn Device Manager . Chọn Network Adapters kiểm tra card mạng có được hiển thị không . Nhấn chuột phải vào card mạng của bạn , trên thanh General trong mục Device Status bạn kiểm tra thông tin "This device is working properly" có xuất hiện hay không . Nếu có bạn chuyển sang bước thứ hai . Kiểm tra những dịch vụ cần thiết Nhấn chuột phải vào My Computer và khi đó chọn Manage. Chọn và mở Services and Applications , chọn tiếp Services. Ở cửa sổ bên phải , bạn kiểm tra các dịch vụ sau đây đã được khởi động (Started) rồi chưa : Remote Procedure Call (RPC) Network Connections (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ RPC) Plug and Play COM+ Event System (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ RPC) Remote Access Connection Manager (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ Telephony) Telephony (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ RPC) Sau đó bạn kiểm tra việc thiết lập đăng nhập : Nhấn chuột vào dịch vụ COM+ Event System . Chọn thanh Log On . Dưới Log on as , kiểm tra Local System account có được chọn hay không . Đây là thiết lập mặc định , nếu chức năng này không được bật , bạn chọn mục này . Chọn OK. Kiểm tra việc thiết lập ảnh hưỡng của màn hình Desktop Nhấn chuột vào dịch vụ Network Connection , chọn thanh Log On . Dưới Log on as , bạn kiểm tra Local System account có được chọn rồi chưa , xác định lựa chọn Allow service to interact with Welcome To VNECHIP vnechip.com - Where People Go To Know VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online desktop có được bật hay không . Nếu như chức năng này chưa được chọn , bạn đánh dấu kiểm vào nó . Nhấn nút OK . Kiểm tra việc thiết lập dịch vụ mạng Trong cửa sổ Control Panel , bạn chọn Add or Remove Programs , chọn Add/Remove Windows Components . Chọn Networking Services nhấn nút Details , kiểm tra xem Simple TCP/IP Services có được chọn hay không , nếu không được bật bạn chọn nó . Nhấn OK . Đặt đĩa cài đặt Windows XP /2003 vào , nhấn Next và chọn Finish để kết thúc . Đăng ký lại các tập tin DLL (Dynamic Link Library : Thư viện liên kết động) Vào Start – Run gỏ cmd và nhấn nút OK . Trong cửa sổ Command Prompt , bạn nhập vào các lệnh dưới đây để đăng ký các tập tin sau (lưu ý khi thực hiện một lệnh , bạn phải nhấn phím Enter để xuống dòng) . Bạn tiến hành đăng ký lần lượt các tập tin DLL như netshell.dll , netcfgx.dll và netman.dll regsvr32 netshell.dll (hai tập tin sau đó bạn đăng ký cũng tương tự) Nếu bạn nhận được thông báo giống như sau thì xem như quá trình đăng ký lại tập tin .dll hòan tất . Khởi động lại máy tính . Vào tiếp Command Promt . Trong cửa sổ Command Promt , bạn gõ sfc /purgecache nhấn Enter . Sau đó trình ứng dụng Windows File Checker được bắt đầu . Kiểm tra khoá Registry Bạn tiếp tục kiểm tra Regedit . Sau khi màn hình Registry Editor hiện ra , bạn tìm đến khóa sau : HKEY_CLASSES_ROOT\Interface\{0000010C-0000-0000-C000-000000000046** Kiểm tra xem hai khóa con NumMethods và ProxyStubClsid32 có tồn tại hay không . Nếu hai khóa con này không tồn tại bạn nên tạo chúng . Sử dụng tiện tích Dcomcnfg.exe để khởi động lại thiết lập Default Impersonation Level : Vào Start - Run gỏ dcomcnfg và nhấn nút OK. Trong Component Services chọn Computers , nhấn chuột phải vào MyComputer và chọn Properties. Chọn thanh Default Properties và khi đó chọn hộp kiểm Enable Distributed COM on this computer . Bạn chọn bất kì thiết lập khác với Anonymous ở trong mục Default Impersonation Level và khi đó nhấn nút OK. Khởi động lại máy tính . Thiết lập các chức năng khác : Vào Start – Run gỏ gpedit.msc và nhấn phím Enter . Trong cửa sổ Group Policy , bạn chọn User Configuration – Windows Settings chọn Internet Explorer Maintenance , bạn chọn tiếp Connection - Connection Settings . Xóa hộp kiểm Delete existing connection settings if present . Nhấn OK . Tiếp theo bạn vào Command Prompt , gỏ winmgmt /clearadap nhấn Enter Mở Registry Editor , bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Contro l\Network Nhấn chuột phải vào khóa Network , chọn Export lưu nó để đề phòng sự cố khi bạn thay đổi Regedit . Nhấn chuột phải vào khóa Network lại một lần nữa , bạn xóa khóa Config đi , lưu ý bạn Welcome To VNECHIP vnechip.com - Where People Go To Know VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online không được xóa khóa Network . Khóa Config sẽ khôi phục khi bạn khởi động lại máy tính . Khởi động lại máy tính .
49. Dấu X đỏ xuất hiện trong User Accounts Khi bạn mở User Accounts trong Control Panel , dấu X đỏ sẽ xuất hiện ở phía bên trái (mục Learn About) . Để sữa chữa lổi này bạn làm như sau : Mở Notepad , gỏ vào như sau : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CLASSES_ROOT\.ico] @="icofile" "Content Type"="image/x-icon" Lưu tập tin này lại mang tên là icofix.reg Sau khi đăng ký tập tin này xong . Tiếp tục bạn vào Start – Run gỏ REGSVR32 /i MSHTML.DLL và nhấn phím Enter . Khởi động lại máy tính .
50. Sửa chữa lổi Logo Error khi cài đặt DirectX DirectX là một tập hợp các giao diện lập trình trên môi trường multimedia (hổ trợ video , audio , game , …) , bạn là một gamer bạn thường sử dụng DirectX để giúp bạn tăng hiệu suất khi chơi game chẳng hạn bạn muốn vào các website sử dụng công nghệ Java thì đòi hỏi máy tính của bạn phải có phần mềm Java Virtual Machine , DirectX cũng giống như vậy . Để đạt hiệu suất cao nhất khi bạn chơi game đòi hỏi máy tính của bạn phải có chức năng này . Tuy nhiên khi bạn cài Direct X bạn thường gặp lổi Logo Error và sẽ không cho phép bạn cài đặt DirectX tiếp tục . Bạn có thể sử dụng cách sau để sữa chữa lổi Logo Error khi bạn cài đặt DirectX Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Active Setup\Installed Components\{44BBA855-CC51-11CF-AAFA-00AA00B6015D**] @="DirectX" "ComponentID"="DirectXMini" "IsInstalled"=dword:00000000 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Active Setup\Installed Components\{44BBA855-CC51-11CF-AAFA-00AA00B6015F**] @="DirectDrawEx" "ComponentID"="DirectDrawEx" "IsInstalled"=dword:00000000 Lưu tập tin này lại và đặt tên là fixlogodirect.reg |
| | | Admin Admin
Tổng số bài gửi : 98 Danh Tiếng : 21 Tham gia ngày : 19/09/2013 Tuổi : 30 Đến từ : Đà Nẵng
| Tiêu đề: Re: Cách khắc phục lỗi thường gặp trên máy tính 23/11/2013, 11:22 | |
| 51. Unable to Find Playable File trong Windows Media Player Khi bạn mở Windows Media Player của bạn , thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện . Mở Registry Editor lên , bạn tìm đến khóa : HKEY_CLASSES_ROOT\.wma ở phần bên phải của khóa này bạn tìm khóa PerceivedType (String Value) nhập vào giá trị audio cho nó . HKEY_CLASSES_ROOT\.mp3 ở phần bên phải của khóa này bạn tìm khóa PerceivedType (String Value) nhập vào giá trị audio cho nó . HKEY_CLASSES_ROOT\.wav ở phần bên phải của khóa này bạn tìm khóa PerceivedType (String Value) nhập vào giá trị audio cho nó .
52. 0x800C0002 initialization error khi mở Windows Update Khi bạn mở web Windows Update lổi như trên sẽ xuất hiện , sau đây sẽ là cách sửa chữa lổi này HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\Curr entVersion\WindowsUpdate\IUContr ol Bạn tìm khóa mang tên là Identserver và xóa khóa này . Thoát khỏi Registry Editor .
53. Phục hồi Themes Themes trong Windows XP được đặt ở thư mục WINDOWS\Resources\Themes bạn có thể thêm hay xóa Themes ở đây tuy nhiên vì một lí do nào đó bạn muốn phục hồi lại tình trạng trước đó Themes của mình , bạn làm như sau : Bạn mở Notepad và chép đọan mã dưới đây vào , lưu tập tin này lại mang tên là restoretheme.reg Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies\System] "NoDispBackgroundPage"=dword:00000000 "NoDispScrSavPage"=dword:00000000 "NoColorChoice"=dword:00000000 "NoSizeChoice"=dword:00000000 "NoVisualStyleChoice"=dword:00000000 "SetVisualStyle"="C:\\Windows\\Resources\\Them es\\ Luna.theme" [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Servic es\Themes] "Type"=dword:00000020 "Start"=dword:00000002 "ErrorControl"=dword:00000001 "ImagePath"=hex(2):25,00,53,00,79,00,73,00,74, 00,6 5,00,6d,00,52,00,6f,00,6f,00,\ 74,00,25,00,5c,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d ,00,33,00,32,00,5c,00,73,\ 00,76,00,63,00,68,00,6f,00,73,00,74,00,2e,00,65,00 ,78,00,65,00,20,00,2d,00,\ 6b,00,20,00,6e,00,65,00,74,00,73,00,76,00,63,00,73 ,00,00,00 "DisplayName"="Themes" "Group"="UIGroup" "ObjectName"="LocalSystem" "FailureActions"=hex:80,51,01,00,00,00,00,00,0 0,00 ,00,00,03,00,00,00,04,00,19,\ 00,01,00,00,00,60,ea,00,00,01,00,00,00,60,ea,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00 "Description"="Provides user experience theme management." [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Servic es\Themes\Parameters] "ServiceDll"=hex(2):25,00,53,00,79,00,73,00,74 ,00, 65,00,6d,00,52,00,6f,00,6f,\ 00,74,00,25,00,5c,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00 ,6d,00,33,00,32,00,5c,00,\ 73,00,68,00,73,00,76,00,63,00,73,00,2e,00,64,00,6c ,00,6c,00,00,00 "ServiceMain"="ThemeServiceMain" [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Servic es\Themes\Security] "Security"=hex:01,00,14,80,90,00,00,00,9c,00,0 0,00 ,14,00,00,00,30,00,00,00,02,\ 00,1c,00,01,00,00,00,02,80,14,00,ff,01,0f,00,01,01 ,00,00,00,00,00,01,00,00,\ 00,00,02,00,60,00,04,00,00,00,00,00,14,00,fd,01,02 ,00,01,01,00,00,00,00,00,\ 05,12,00,00,00,00,00,18,00,ff,01,0f,00,01,02,00,00 ,00,00,00,05,20,00,00,00,\ 20,02,00,00,00,00,14,00,8d,01,02,00,01,01,00,00,00 ,00,00,05,0b,00,00,00,00,\ 00,18,00,fd,01,02,00,01,02,00,00,00,00,00,05,20,00 ,00,00,23,02,00,00,01,01,\ 00,00,00,00,00,05,12,00,00,00,01,01,00,00,00,00,00 ,05,12,00,00,00 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Servic es\Themes\Enum] "0"="Root\\LEGACY_THEMES\\0000" "Count"=dword:00000001 "NextInstance"=dword:00000001
54. Không cho phép Windows lưu trữ các tập tin DLL trong bộ nhớ Bạn thường cài đặt phần mềm trên máy tính của bạn tuy nhiên khi bạn xóa phần mềm nào đó rất có thể các tập tin DLL (thư viện hình động) vẩn còn “chiếm chổ” trên máy tính của bạn . Khi bạn sủ dụng máy tính một thời gian , bạn thấy tốc độ máy tính của bạn có thể chậm hơn lúc trước . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn không cho phép lưu trữ các tập tin này trên máy tính vì việc lưu trử các tập tin DLL này sẽ làm cho máy tính của bạn tốn rất nhiều bộ nhớ . Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Explorer Chọn Edit – New chọn DWORD Value đặt tên cho khóa này là AlwaysUnloadDll Nhấn chuột phải vào khóa này chọn Modify và thiết lập cho nó bằng 1 . Khởi động lại máy tính .
55. Sao lưu và phục hồi các thông tin kết nối của modem Từ Windows 2000 trở lên , các thông tin về kết nối được lưu trong Remote Access PhoneBook (Rasphone.pbk) và thường nằm tại thư mục : X:\Documents and Settings\All Users\Application Data\Microsoft\Network\Connections\Pbk X: là ổ đĩa chứa hệ điều hành Windows XP Thư mục Application Data mặc định luôn có thuộc tính ẩn (hidden) nên bạn muốn xem được nó thì phải làm như sau : Chuyển tới thư mục All Users vào menu Tools - Folder Options chọn thẻ View đánh dấu chọn mục Show hidden files and folders nhấn OK . Chép tập tin Rasphone.pbk đến thư mục cần lưu . Để phục hồi bạn chỉ cần copy file này đến thư mục trên và khởi động lại máy tính .
56. Ẩn các ổ đĩa trong MyComputer Bạn muốn ẩn các ổ đĩa trong MyComputer để tránh một người dùng nào đó vào máy tính của bạn Mở Notepad bạn chép đọan mã dưới đây vào , lưu lại và đặt tên là hiddenhard.reg Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies\Explorer] "NoDrives"=dword:00000004 [HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Policies\Explorer] "NoDrives"=dword:00000004 Trong đó : A: 1, B: 2, C: 4, D: 8, E: 16, F: 32, G: 64, H: 128, I: 256, J: 512, K: 1024, L: 2048, M: 4096, N: 8192, O: 16384, P: 32768, Q: 65536, R: 131072, S: 262144, T: 524288, U: 1048576, V: 2097152, W: 4194304, X: 8388608, Y: 16777216, Z: 33554432, ALL: 67108863
57. Windows cannot load the device driver for this hardware. The driver may be corrupted or missing. (Code 39) Khi bạn mở MyComputer bạn không thấy ổ đĩa mềm của mình , bạn vào Device Manager bãn kiểm tra ổ đĩa mềm của mình , khi đó một thông báo lổi xuất hiện giống như trên . Bạn mở Registry Editor lên và tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Servic es\Flpydisk Ở phần bên phải bạn tìm giá trị ImagePath (String Value) nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Modify . Trong Value Data bạn gỏ system32\drivers\flpydisk.sys và nhấn OK . Đóng Registry lại .
58. Ngăn ngừa truy cập vào ổ đĩa C Thủ thuật sau sẽ giúp bạn , không cho phép truy cập vào ổ đĩa C : trên máy tính của bạn . Mở Notepad và chép đọan mã này vào : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies\Explorer] "NoDriveTypeAutoRun"=dword:00000091 "NoSharedDocuments"=hex:01,00,00,00 "NoFolderOptions"=dword:00000000 "ConfirmFileDelete"=dword:00000001 "NoPropertiesMyComputer"=dword:00000000 "NoFileUrl"=dword:00000000 "NoViewOnDrive"=dword:00000004 Đặt tên là noviewdrive.reg . Khởi động lại máy tính .
59. Khi Reset lại máy tính thông báo lổi như sau sẽ xuất hiện One of the filter drivers installed for this device is invalid hoặc The Found New Hardware Wizard unexpectedly starts. Bạn mở Registry Editor bạn tìm khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Contro l\Class\{4D36E967-E325-11CEBFC1- 0 8002BE10318** Ở phần bên phải bạn tìm hai khóa UpperFilters và LowerFilters . Xóa bỏ hai khóa này .
60. Khi mở Add or Remove Programs thông báo lổi Value creation failed at line 410 xuất hiện Nguyên nhân của lổi này là do tập tin C:\WINDOWS\System32\Shellstyle.dll bị hư Tìm tập tin Shellstyle.dll ở một nào đó ở máy tính khác chép vào máy tính của mình . Bạn tìm tập tin C:\WINDOWS\system32\class_ss.dll đổi tên nó lại thành Shellstyle.dll
61. Hyperlink không làm việc trong Outlook Express hoặc MS Word Nếu chức năng Hyperlink không làm việc trong MS Word hoặc Express bạn tiến hành làm như sau : Vào Start – Run gõ regsvr32 urlmon.dll nhấn Enter . Các tập tin dưới đây bạn cũng làm tương tự. regsvr32 mshtml.dll regsvr32 shdocvw.dll regsvr32 browseui.dll regsvr32 msjava.dll
62. Nâng cấp Windows báo lổi Error starting program: C:\windows\setup\setupapi.dll file appears to be corrupt, reinstall the file and try again. Khi bạn nâng cấp hệ điều hành Windows XP , thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện Bạn khởi động lại máy tính và vào chế độ Safe Mode , bạn vào Start – Run gõ cmd và nhấn phím Enter . Gõ tiếp ren setupapi.dll setupapi.old nhấn Enter Tiến hành cài đặt hoặc nâng cấp hệ điều hành Windows của mình .
63. Nhấn chuột phải vào biểu tượng CPU báo 100% khi bạn nhấn chuột phải vào một biểu tượng chẳng hạn như tập tin , thư mục , kết nối mạng bạn kiểm tra trong Task Manger của mình , bạn thấy CPU lên đến 100% Bạn vào Start – Control Panel chọn System . Trên thanh Advanced bạn chọn tiếp Settings . Trên thanh Visual Effects bạn xóa mục kiểm Fade or slide menus into view . Nhấn OK 64.Để Windows Media Player có thể chơi được các đĩa Audio bị lỗi Windows Media Player (WMP) có thể chơi được một số đĩa audio bị lổi (do các track bị hỏng hoặc đĩa bị xước với mức độ vừa phải) mà các chương trình chơi nhạc khác phải "bó tay" . WMP có thể làm được điều đó là nhờ chức năng Error Correction (sữa lỗi) . Tuy nhiên , theo mặc định chức năng này không được kích hoạt . Để kích hoạt chức năng này , bạn làm như sau : Khởi động WMP vào menu Tools - Options , chọn thẻ Devices chọn ổ đĩa CDROM , CDRW thường chơi nhạc nhấn nút Properties . Chọn thẻ Audio , trong khung Playback đánh dấu chọn mục Use error correction để chương trình tự động sửa lổi các track trên đĩa audio khi nghe nhạc . Nếu bạn chọn mục Use error correction trong khung Copy thì chương trình sẽ tự động sửa lỗi khi bạn copy các track nhạc . Cuối cùng bấm nút OK để đóng các hộp thoại lại .
65. Cài đặt Skin mặc định và không cho phép thay đổi skin trong Windows Media Player Người dùng WMP có thể tùy thích thay đổi giao diện (skin) của chương trình bằng cách vào mục Skin Chooser và chọn các skin trong danh sách . Nếu không thích người khác "táy máy" tay chân khi thay đổi các skin cho WMP , bạn có thể cài đặt một skin mặc định và khóa nó lại Vào Start - Run gõ gpedit.msc và nhấn phím Enter . Ở khung bên trái bạn tìm đến mục User Configuration chọn Administrative Templates chọn Windows Components - Windows Media Player chọn User Interface . Ở khung bên phải , bạn nhấn đúp chuột vào mục Set and Lock Skin . Hộp thoại Set and Lock Skin Properties xuất hiện . Bạn chọn Enabled và nhập vào tên của tập tin skin cho WMP tại mục skin (có thể tìm thấy các tập tin này ở thư mục Program Files\Windows Media Player\Skins) Lưu ý , bạn chỉ cần nhập vào tên tập tin mà không cần thêm đường dẩn , ví dụ như radio.wmz . Nhấn OK . Để cho phép người khác tùy thích thay đổi skin WMP , bạn vào lại hộp thoại Set and Lock Skin Properties theo cách trên và chọn Disabled hoặc Not Configuration . Để thực hiện thủ thuật này bạn phải đăng nhập vào hệ thống với quyền Administrator .
66. Lổi khi sử dụng công cụ Sound and Audio Devicestrong Control Panel Khi bạn sử dụng công cụ Sound and Audio Devices trong Control Panel , khi bạn nhấn Voice Test trên thanh Voice bạn sẽ nhận được thông báo lổi như sau : Windows cannot execute DPVSetup.exe, use Add/Remove Programs control panel to install. Bạn mở Control Panel chọn Sounds and Audio Devices. Chọn thanh Voice ở mục Voice Playback và chọn Advanced. Trên thanh Performance , bạn kéo thanh trượt Hardware Acceleration từ bên phía trái qua phía cao nhất của bên phải .
67. Mất các icon trong Control Panel Khi bạn sử dụng hệ điều hành Windows 98/2000 bạn nâng cấp lên hệ điều hành Windows XP , tự động các icon (biểu tượng) của các hãng thứ ba (Norton Antivirus) biến mất . Mặc định Microsoft thiết kế là như vậy cho nên bạn không cứu lại các icon đó được.
68. Không thay đổi độ phân giải màn hình đến 640 x 480 hoặc 256 màu Nguyên nhân do Windows XP không hổ trợ độ phân giải 640 x 480 hoặc 256 màu . Mở hộp thoại Display Properties chọn thanh Settings và chọn nút Advanced . Chọn nút Adapter và khi đó nhấn vào nút List all modes . Thiết lập độ phân giải mà bạn muốn chẳng hạn như 800 x 600 và nhấn OK
69. Kiểm tra ai là người mã hóa tập tin trên máy tính của bạn Trong hệ điều hành Windows XP có chức năng mã hóa tập tin rất hay nhưng bạn không biết được ai là người mã hóa chúng . Chẳng hạn bạn là Administrator , bạn có thể giải mã ra một cách dể dàng nhưng bạn không biết người nào đã mã hóa tập tin này . Nhưng bạn an tâm , nếu như bạn muốn biết được ai là chủ nhân chính xác của việc mã hóa tập tin thì điều này không phải là quá khó . Bạn có thê sử dụng bộ công cụ Windows 2000 Resource Kit để làm điều này , bạn có thể download nó ở Download Free Windows 2000 Resource Kit Tools Bộ công cụ Windows 2000 Resource Kit bao gồm công cụ Efsinfo.exe , nhờ vào công cụ này bạn có thể nhận dạng chính xác ai là chủ nhân của việc mã hóa các tập tin này . Sau khi bạn cài đặt bộ Resource Kit này xong , bạn vào Start – All Programs chọn Windows Support Tools chọn Command Promt . Bạn chỉ việc gỏ efsinfo /r /u filename nhấn Enter .
70. The Command cannot be performed because a dialog box is open . Click "OK" and then close open dialog boxes to continue Khi bạn mở một tài liệu trong MS Word 2000/2002/2003 bạn sẽ nhận được thông báo lổi như trên : Vào Start - Programs - Accessories chọn Windows Explorer . Bạn tìm đường dẩn sau : Documents and Settings\\Application Data\Microsoft\Word\Startup và Program Files\Microsoft Office\Office11\Startup Ở phần bên phải Windows Explorer , chọn một template (mẩu) hay nhiều mẩu mà bạn muốn xóa . Khởi động lại máy tính . Đây là ví dụ sửa lổi trên Word 2003 .
71. Task Manager has been disabled by your administrator Nguyên nhân do người quãn trị hệ thống đã vô hiệu hóa chức năng này , để bật nó lên bạn làm như sau : Mở Notepad và chép đọan mã sau vào , lưu lại và đặt tên là enabletask.reg Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies\System] "DisableTaskMgr"=dword:00000001 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curr entVersion\policies\system\] "DisableTaskMgr"=dword:00000001 Nếu bạn muốn vô hiệu hóa nó trở lại bạn chĩnh giá trị 00000001 thành 00000000
72. Tạo Virus kiểm tra chương trình diệt Virus Trong máy tính của bạn thường sử dụng chương trình như Norton Antivirus chạy thường trú trên máy tính của bạn để diệt virus xâm nhập vào máy tính của bạn thông qua các cổng mà người dùng chưa được quan tâm đến , giải pháp đặt ra là làm thế nào bạn phát hiện được chương trình Norton Antivirus của bạn có họat động chính xác hay không . Đầu tiên bạn mở Notepad lên và chép đọan code sau vào : X5O!P%@AP[4\PZX54(P^)7CC)7**$EICAR-STANDARD-ANTIVIRUS-TEST-FILE!$H+H* Đặt tên cho tập tin này là eicar.com . Đây là chuổi gồm 64 ký tự bạn có thể cách khoãng nó nhưng không được vượt quá 128 kí tự . Tập tin tập tin này không phải là virus chỉ dùng mục đích kiểm tra chương trình diệt virus của bạn có họat động tốt hay không . Sau khi thực hiện xong việc kiểm tra chương trình diệt virus trên máy tính của mình , bạn có thể xóa tập tin này bằng cách : Chạy chương trình Norton Antivirus , bạn nhớ sử dụng chức năng Full System . Nếu bạn thấy bất kì tập tin nào mà mang tên Eicar nên nhấn Delete để xóa chúng .
73. Error: 0x8004005 hoặc Error: 0x800C0005 Khi bạn sử dụng website Windows Update trong Windows Server 2003 bạn có thể bạn nhận được thông báo lổi như trên . Bạn tiến hành đăng ký 3 tập tin dưới đây . regsvr32 Softpub.dll regsvr32 Wintrust.dll regsvr32 Initpki.dll Sau khi đăng ký xong bạn nhớ khởi động lại máy tính .
74. Nâng cấp từ Windows 2000 lên Windows Server 2003 báo lổi LSASS.EXE terminated unexpectedly with status code –1073741571 Khởi động lại máy tính ở chế độ Safe Mode , bạn mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Servic es\Tcpip\Parameters Ở phần bên phải bạn tìm khóa mang tên là SearchList bạn tiến hành xóa nó Tiếp theo bạn tạo lại khóa này và thiết lập giá trị cho nó là String Value Khởi động lại máy tính
75. Lổi khi khởi động máy tính Invalid Boot.ini Windows could not start because the following file is missing or corrupt: Windows\System32\Hal.dll Đặt đĩa CDWindows XP vào trong ổ đĩa CDROM . Sau đó bạn vào Recovery Console Ở môi trường dòng lệnh bạn gõ bootcfg /list nhấn Enter . Gỏ bootcfg /rebuild nhấn Enter lần nữa Khi đó bạ_____n sẽ nhận được thông báo như sau : Press Y: Total Identified Windows Installs: 1 [1] C:\Windows Add installation to boot list? (Yes/No/All) Lưu ý : Ví dụ trên chỉ có một hệ điều hành . Nhấn Yes Lúc này bạn sẽ nhận được thông báo lổi Enter Load Identifier (đây là tên của hệ điều hành bạn gõ Microsoft Windows XP Professional hoặc Mirosoft Windows XP Home Edition) Tiếp theo bạn nhận được dòng chữ Enter OS Load options gõ /fastdetect và nhấn Enter . Thoát khỏi Recovery Console bằng lệnh Exit và khởi động máy tính .
76. Ngăn không cho xóa máy in Để không cho người khác xóa máy in đã cài vào máy bạn làm như sau : Vào Registry Editor bạn tìm đến khóa HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies\Explorer Tạo một khóa mang tên NoDeletePrinter (DWORD Value) và nhập vào giá trị cho nó là 1 . Hoặc vào Start - Run gõ gpedit.msc nhấn Enter . Tìm khóa User Configuration - Asministrative Templates-Control Panel chọn Printers . Tìm mục Prevent deletion of printers chọn Enable .
77. Giảm thời gian chờ ScanDisk Trong Windows XP bạn có thể giảm thời gian chờ quét kiểm tra đĩa ScanDisk từ 10 giây thành một khoảng thời gian ngắn hơn , Vào Start - Run gõ cmd nhấn Enter . Trong Command Prompt bạn nhập vào CHKNTFS /T:x (x: thời gian mà bạn muốn chờ ScanDisk) Để hiểu thêm về dòng lệnh này bạn gỏ CHKNTFS /? nhấn Enter
78. Phục hồi công cụ Quick Launch ở menu Start bị mất Khi bạn mở máy tính của mình công cụ Quick Launch của bạn tự dưng biến mất mặc dù bạn đã kiểm tra trong ToolBars của Start Menu rồi nhưng nó vẩn không xuất hiện lúc này bạn có thể dùng Registry thay đổi hoặc đăng ký lại để khắc phục công cụ Quick Lauch của mình bị biến mất Bạn mở Notepad lên và chép đoạn mã này vào : Set WshShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell") a = "HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{D82BE2B0-5764-11D0-A96E-00C04FD705A2**\" WshShell.RegWrite a,"IShellFolderBand" b = "HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{D82BE2B0-5764-11D0-A96E- 00C04FD705A2**\InProcServer32\" WshShell.RegWrite b ,"%SystemRoot%\system32\SHELL32.dll", "REG_EXPAND_SZ" WshShell.RegWrite b & "ThreadingModel","Apartment" MsgBox "Quick Launch cua ban duoc sua chua",4096,"Ket thuc" Set WshShell = Nothing Lưu tập tin này mang tên là repairquicklaunch.vbs và chạy tập tin này .
79. Windows Media Player has encountered a problem and needs to close. We are sorry for the inconvenience Thông báo lổi Windows Media Player has encountered a problem and needs to close. We are sorry for the inconvenience . Nguyên nhân là do tập tin Custsat.dll bị hư (thư mục Program Files\Windows Media Player) . Để sữa chữa lổi này bạn gở Windows Media Player của bạn hoặc tìm tập tin Custsat.dll và đăng ký lại nó .
80. Explorer has encountered an error and needs to close. We are sorry for the inconvenience. Khi bạn đăng nhập vào hệ điều hành Windows XP thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện , nguyên nhân là do tập tin Qcbar.dll bị hư Mở Registry Editor và tìm đến các khóa sau và xóa các khóa này . HKEY_CLASSES_ROOT\Allch.IEObj HKEY_CLASSES_ROOT\Allch.IEObj.1 HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{765E6B09-6832-4738-BDBE-25F226BA2AB0** HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{D6FC35D1-04AB-4D40-94CF-2E5AE4D0F8D2** HKEY_CLASSES_ROOT\Interface\{ED7D1356-F7C2-4A27-A87C-CODFEB3A628F** HKEY_CLASSES_ROOT\Interface\{242CA913-1637-4F74-9729-EA349AF3ECAC** HKEY_CLASSES_ROOT\QcBar HKEY_CLASSES_ROOT\QcBar.1 HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Toolbar\{765E6B09- 6832-4738-BDBE-25F226BA2AB0** Khởi động lại máy tính Vào Start - Run gõ cmd nhấn Enter . Bạn chuyển đến đường dẩn C:\Documents and Settings\UserName\Start Menu\Programs\Accessories (C: ổ đĩa bạn cài đặt hệ điều hành) del "%WinDir%\Downloaded Program Files\allch.dll" del "%WinDir%\Downloaded Program Files\QcBar.dll" Tìm thư mục Internet Exoplorer Favorites xóa thư mục Adult Links xóa thư mục AdultSearch và Sports
81. Không đủ bộ nhớ khi cài đặt hoặc mở Microsoft Word/Excel Thông báo lổi xuất hiện Not enough memory or disk space to run Microsoft Word hoặc Not enough memory to run Microsoft Excel. Nguyên nhân của lổi này là do các tập tin Mso9intl.dll , Msohelp.exe , Msoffice.exe trong Microsoft Office có vấn đề . Bạn tìm các tập tin trên và đổi tên các tập tin với phần mở rộng là .old chẳng hạn Mso9intl.old . Và khởi động lại máy tính . Tiến hành cài đặt lại Microsoft Office 2000
82. Lổi Explorer Caused an Invalid Page Fault in Module Browseui.dll (Windows 98) Khi bạn vào hệ điều hành Windows 98 , bạn sẽ nhận được thông báo lổi như sau Explorer Caused an Invalid Page Fault in Module Browseui.dll Nếu bạn nhấn nút Details , bạn nhận được thông báo lổi : EXPLORER caused an invalid page fault in module EXPLORER.EXE at 167:00401f31 EXPLORER caused an invalid page fault in module BROWSEUI.DLL at 167:00401f31 Nếu bạn nhấn nút Close , máy tính sẽ bắt đầu nhưng trên màn hình desktop , bạn không thấy một biểu tượng quen thuộc nào hết . Ngay cả khi vào Safe Mode nguyên nhân lổi cũng xảy ra tương tự . Nguyên nhân là do tập tin Browseui.dll trên máy tính của bạn bị hư . Đầu tiên bạn tạo một đĩa mềm khởi động , bằng cách bạn vào menu Start – Control Panel chọn Add/Remove Programs . Trong cửa sổ Add/ Remove Program Properties . Bạn chọn thanh Startup Disk và chọn Create Disk làm theo hướng dẩn trên màn hình để có một đĩa mềm khởi động . Sau đó bạn nhấn OK . Khởi động máy tính , đặt đĩa mềm khởi động vào hoặc bạn có thể nhấn phím CTRL trong khi bạn bắt đầu với máy tính và khi đó bạn chọn Command Prompt Only từ Microsoft Windows 98 Startup Menu. Ở Command Prompt, bạn gõ edit c:\windows\system.ini nhấn phím Enter để mở tập tin System.ini Sử dụng các phím mủi tên ở dưới mục [Boot] , thay đổi dòng shell=Explorer.exe thành shell=Progman.exe . Sau đó bạn nhấn phím ALT+F để cuộn xuống đến Exit , nhấn phím Enter chọn Yes để lưu tập tin Windows\System.ini , và trở về Command Prompt. Khởi động lại máy tính . Hệ điều hành Windows 98 sẽ bắt đầu với trình Program Manager. Vào menu File – Run gỏ control appwiz.cpl nhấn nút OK để mở hộp thoại Add/Remove Programs Properties . Trên thanh Install/Uninstall , chọn Internet Tools nhấn nút Add/Remove. Chọn mục Repair Internet Explorer và nhấn nút OK.Tiếp theo bạn nhấn nút Yes để khởi động lại máy tính . Sau đó bạn làm các bước giống như trên , thay đổi dòng shell=progman.exe thành shell=explorer.exe
83. Error Message When You Start Windows: C:\Windows\System\Msvcrt.dll Is Corrupt (Windows 98) Thông báo lổi khi bạn đăng nhập vào hệ điều hành Windows 98 : C:\Windows\System\Msvcrt.dll is corrupt. Nếu bạn nhấn nút Details , thông tin lổi được hiển thị như sau : EXPLORER caused an invalid page fault in module EXPLORER.EXE at 0167:address Nguyên nhân lổi là do tập tin Msvcrt.dll bị hõng . Để giải quyết được lổi này , bạn làm các bước sau : Đặt đĩa khởi động Windows 98 vào , khi đó khởi động lại máy tính . Trong màn hình Microsoft Windows 98 Startup Menu bạn chọn Start computer with CD-ROM support. Giả sử ổ cứng của bạn chia ra làm 2 phân vùng C và D và E là ổ đĩa CDROM , Đặt đĩa CD Windows 98 vào , ở Command Prompt bạn gõ C: và nhấn phím Enter . Gõ CD\Windows\System và nhấn phím Enter Gõ Rename msvcrt.dll msvcrt.old và nhấn phím Enter Gõ A: ấn Enter , gõ tiếp Ext và nhấn Enter Ở dấu nhắc Please enter the path to the Windows CAB files (a , gõ E:\win98 nhấn Enter . Ở dấu nhắc Please enter the name(s) of the files(s) you want to extract . Bạn gỏ Msvcrt.dll và nhấn phím Enter . Ở dấu nhắc Please enter the path to extract to ("Enter" for current directory) , gõ C:\Windows\System nhấn phím Enter . Nhấn Y và nhấn Enter . Lấy đĩa khởi động ra khởi động lại máy tính .
84. Thông tin lổi Explorer Caused an Invalid Page Fault in Module... (Windows 98) Explorer: This program has performed an illegal operation and will be shut down. If the problem persists, contact the program vendor. Nếu bạn nhấn nút Details , Windows 98 sẽ báo lổi như sau : EXPLORER caused an invalid page fault in module EXPLORER.EXE at memory address Để fix (sửa chữa lổi này) , bạn khởi động lại máy tính , đặt đĩa mềm khởi động vào , khi đó bạn chọn chức năng Command Prompt Only từ Microsoft Windows 98 Startup Menu. Ở dấu nhắc bạn gõ ren c:\explorer.exe explorer.old nhấn phím Enter. Khởi động lại máy tính .
85. Thông báo lổi Explorer Caused an Invalid Page Fault in Module Mshtml.dll at 015f:70cbb044 (Windows 98) Thông báo lổi khi bạn truy cập đến ổ đĩa CDROM Explorer Caused an Invalid Page Fault in Module Mshtml.dll at 015f:70cbb044 Hoặc , khi bạn mở trình duyệt Internet Explorer , bạn cũng nhận được thong báo lổi như sau : IExplore Caused an Invalid Page Fault in Module Mshtml.dll Nguyên nhân là do tập tin Mshtml.dll bị mất hoặc bị hư . Để giải quyết lổi này bạn phải cài lại tập tin Mshtml.dll từ đĩa CDROM Windows 98 . Bạn làm các bước như sau : Đóng tất cả các chương trình đang chạy . Vào Start chọn Programs – Accessories chọn System Tools chọn System Information . Trong Microsoft System Information trên thanh Tools chọn System File Checker . Ở hộp thọai System File Checker chọn Extract one file from installation disk Trong mục Specify the system file you would like to restore , gỏ Mshtml.dll và khi đó bạn nhấn nút Start . Trong hộp thọai Extract File , chọn mục Restore from gõ E:\Win98 nhấn nút OK . Trong hộp thọai Backup File , chọn OK Nếu như thông báo "The backup folder does not exist. Do you want to create it?" xuất hiện . Nhấn nút Yes . Thông báo "The file has been successfully extracted" xuất hiện , nhấn Yes và chọn Close . Khởi động lại máy tính .
86. Thông báo lổi Explorer Caused an Exception 6d007eH in Module Explorer.exe(Windows 98) Khi bạn khởi động lại máy tính sau khi bạn cài một chương trình , bạn có thể nhận được thông báo lổi như sau : This program has performed an illegal operation and will be shut down. If the problem persists, contact the program vendor. Nếu bạn nhấn nút Details , bạn nhận được thông báo lổi như sau : EXPLORER caused an exception 6d007eH in module EXPLORER.EXE at 0167:0040a067 Nguyên nhân xuất hiện của lổi này là do tập tin Ole32.dll trong thư mục Windows\System bị hư . Cách khắc phục của lổi này , đầu tiên bạn đặt đĩa khởi động Microsoft Windows 98 và khởi động lại máy tính . Khi đó menu Windows 98 Startup sẽ xuất hiện , tiếp theo bạn chọn Start computer with CD-ROM Support . Đặt đĩa CD Windows 98 vào ổ đĩa CDROM . Ở dấu nhắc , bạn gõ C: và nhấn phím Enter . Tiếp tục gỏ cd Windows\System và nhấn phím Enter . Gõ ren ole32.dll ole32.old và nhấn phím Enter . Gỏ A: nhấn Enter . Gỏ tiếp EXT nhấn phím Enter . Ở dấu nhắc Please enter the path to the Windows CAB files (a gõ E:\Win98 nhấn Enter . Ở dấu nhắc Please enter the name(s) of the files(s) you want to extract gõ ole32.dll và nhấn phím Enter . Tiếp theo ở dấu nhắc Please enter the path to extract to ("Enter" for current directory) gõ C:\Windows\System và nhấn phím Enter . Nhấn Y và nhấn phím Enter . Lấy đĩa CDROM Windows 98 ra và khởi động lại máy tính .
87. Lổi Invalid Page Fault in Module Explorer.exe (Windows 98) Explorer.exe caused an invalid page fault in explorer.exe at 0157F: 00401F31 Để giải quyết được lổi này , bạn làm các bước sau : Đặt đĩa khởi động Windows 98 vào , khi đó khởi động lại máy tính . Trong màn hình Windows Startup Menu bạn chọn Start computer with CD-ROM support Gõ E : và nhấn phím Enter Gõ cd\win98 và nhấn phím Enter Gõ tiếp dòng lệnh sau và tiếp tục nhấn phím Enter . extract /a /y /e /l c:\windows\system base4.cab Shdocvw.dll Mshtml.dll Comctl32.dll Shlwapi.dll Shell32.dll Gõ tiếp extract /a /y /e /l c:\windows base4.cab explorer.exe và nhấn phím Enter Khởi động lại máy tính . Trường hợp , bạn không thể truy nhập vào được Control Panel hoặc Windows Explorer , bạn làm theo các bước trên và trích (extract) các tập tin từ đĩa CD Windows 98 vào thư mục Windows\System Các tập tin này như sau : Inetcpl.cpl , Ole2.dll , Ole32.dll , Oleaut32.dll , Olepro32.dll , Olethk32.dll , Setupwbv.dll , Softpub.dll , Urlmon.dll , Wininet.dll , Wintrust.dll , Control.exe
87. MSTSC caused a general protection fault in gdi.exe 0014:0000048E (Windows 98) Nếu gặp lổi này bạn đặt đĩa CD Windows 98 vào trong ổ đĩa của bạn . Bạn chọn chế độ MSDOS , sau đó bạn chuyển đến thư mục Windows Bạn chỉ cần gõ ren FONTS BADFONTS và nhấn phím Enter .
88. Error loading GDI.EXE. You must reinstall Windows (Windows 98) Nếu gặp lổi này bạn đặt đĩa CD Windows 98 vào trong ổ đĩa của bạn . Bạn cũng làm như bước trên , nhưng bạn gỏ : md c:\windows\fonts attrib +s c:\windows\fonts extract /a d:\win98\win98_22.cab *.fon /l c:\windows\fonts extract /a d:\win98\win98_22.cab *.ttf /l c:\windows\fonts C: là ổ đĩa bạn cài đặt hệ điều hành Windows 98 Tập tin GDI.exe là thư mục Font trên máy tính của bạn , nếu mất tập tin này máy tính của bạn sẽ bị các hiện tượng trên .
89. Máy tính không khởi động sau khi cài đặt bản Windows XP Service Pack 2 Đưa đĩa Windows XP CD-ROM vào ổ CD-ROM, hoặc ổ DVD-ROM, và khởi động lại máy tính.Khi bạn thấy thông báo Press any key to boot from CD hiện ra, hãy ấn phím space, hoặc các phím tương tự. Nhấn R trong phần màn hình Welcome to Setup để khởi động chế độ Recovery Console. Khi chương trình yêu cầu, hãy nhập số cài đặt thất bại và nhấn Enter. Khi chương trình yêu cầu, gõ mật khẩu Administrator và nhấn Enter. Trong cửa sổ lệnh Recovery Console, bạn gõ những dòng lệnh sau (nhấn Enter cho mỗi dòng): cd $NtServicePackUninstall$\Spuninst batch spuninst.txt Di chuyển đĩa cài đặt Windows XP CD-ROM ra khỏi ổ đĩa và khởi động lại máy tính. Mở cửa sổ CMD.EXE. Gõ các lệnh sau (nhấn Enter cho mỗi dòng lệnh): CD %SystemRoot%\$NtServicePackUninstall$\Spuninst spuninst.exe Tuân theo các hướng dẫn để gỡ bỏ bản Service Pack 2 ra khỏi Windows XP. Chú ý: File spuninst.txt chứa các lệnh xoá tất cả các file được Service Pack 2 cài vào hệ thống, và copy file gốc vào thư mục: %SystemRoot%\$NtServicePackUninstall$.
90. Giao tiếp hồng ngoại không được truyền trong Windows XP Nếu như bạn sử dụng giao tiếp hồng ngọai để truyền dữ liệu từ máy tính này đến máy tính khác nhưng vẩn không được . Bạn vào Start - Run gõ services.msc nhấn phím Enter Bạn kiểm tra dịch vụ mang tên là WorkStation nếu như dịch vụ này bị Disable bạn nhấn chuột phải vào dịch vụ này và chọn Properties . Trong mục Startup Type và chọn Automatic và nhấn OK
91. Lổi 633 khi bạn tạo một kết nối trong Dial-Up Networking Thông báo lổi sẽ xuất hiện như sau Dial-Up Networking Error 633: The modem is not installed or configured for Dial-Up Networking. To check your modem configuration, double-click the Modems icon in Control Panel Khi bạn nhận được thông báo như trên , nguyên nhân của lổi này là do dịch vụ Telephony Application Programming Interface (TAPI) bị mất và tập tin Telephon.ini bị hư . Để sửa lổi bạn làm như sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\Curr ent Version\ Telephony\Providers Ở phần bên phải bạn tìm khóa mang tên là ProviderFilename0 và thiết lập giá trị này thành TSP3216L.TSP Tiếp theo bạn tìm tập tin telephon.ini và đổi tên nó thành telephon.old Vào Start - Run gỏ tapiini.exe nhấn Enter . Khởi động lại máy tính .
92. Giải quyết Spyware không cho đăng nhập WindowsXP Bạn có bao giờ gặp ”triệu chứng” như thế này rồi chưa ? Sau khi quét spyware (phần mếm gián điệp) bằng phần mềm Adware Pro Se của Lava xong , khởi động lại máy tính và không đăng nhập được . Thông báo Loading personal settings lúc này sẽ xuất hiện và treo luôn ở màn hình Windows Logon . Nguyên nhân máy tính của bạn bị spyware có tên là BlazeFind lây nhiểm vào máy tính của bạn , spyware này “đặc biệt” rất nguy hiểm là ở chổ nó sẽ thay đổi tập tin userinit.exe thành wsaupdater.exe Điều này làm cho bạn không đăng nhập vào hệ điều hành Windows XP của mình . Đặt đĩa CD Windows XP vào ổ đĩa CDROM và khởi động máy tính . Vào Recovery Console , sau khi nhập mật khẩu Administrator xong . Bạn thực hiện các bước như sau : Gõ H:\Windows nhấn Enter (H: ổ đĩa cài đặt hệ điều hành Windows XP) Gõ CD SYSTEM32 nhấn Enter (Nếu lệnh này không được thực thi bạn gỏ CHDIR SYSTEM32) Gõ tiếp COPY USERINIT.EXE WSAUPDATER.EXE nhấn Enter . Gõ Exit thoát khỏi Recovery Console . Đến đây bạn vào được hệ điều hành Windows XP tuy nhiên nó vẩn còn “lẩn trốn” trong máy tính của bạn , để diệt tận gốc nó . Bạn làm như sau : Vào Start – Run gõ regsvr32 /u "%Systemroot%\System32\omniband.dll" và nhấn phím Enter. Sau đó bạn tìm tập tin omniband.dll (tập tin này nằm ở Windows\System32) và đổi tên nó thành old_omniband.dll . Khởi động lại máy tính . Tiếp theo bạn phải thay đổi giá trị của tập tin userinit.exe trong Registry Editor . Mở Registry Editor và tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\WindowsNT\Cu rrentVersion\Winlogon Ở phần bên phải bạn tìm đến khóa Userinit nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Modify , trong Value Name bạn nhập vào H:\WINDOWS\system32\userinit.exe, nhấn OK . Thoát khỏi Registy Editor và khởi động lại máy tính .
93. Cột Username ở Task Manager bị mất Khi bạn mở TaskManager của bạn lên , bạn để ý cột Task Manager của bạn bị mất . Nguyên nhân là do dịch vụ Terminal Services trong máy tính của bạn bị Disable . Bạn chĩ cần vào Start - Run gõ services.msc và tìm dịch vụ này nhấn chuột vào dịch vụ này và chọn Automatic vậy là xong .
94. Khởi động lại các thiết bị bảo mật trên hệ điều hành Windows XP Sau khi bạn thiết lập áp dụng bảo mật cho máy tính của bạn , tuy nhiên có thể bạn gặp khó khăn chẳng hạn như không truy cập được một số tài nguyên trên hệ thống của bạn . Vậy làm thế nào khởi động lại thiết lập bảo mật của bạn lúc trước . Giải pháp đưa ra là bạn chỉ cần “nhờ” công cụ secedit.exe để làm điều này . Nó sẽ khởi động lại các thiết lập bảo mật của bạn chẳng hạn như các tập tin , thư mục hệ thống NTFS , khóa Registry , các Policy và các dịch vụ . Công cụ này có chức năng cấu hình và phân tích hệ thống bảo mật , để tìm hiểu thêm về công cụ này . Bạn vào Start – Run gõ %Windir%\help\secedit.chm và nhấn phím Enter . Sau đây là cách khôi phục lại thiết lập bảo mật cho hệ thống của bạn bằng dòng lệnh . Để khởi động lại các thiết lập mặc định cài đặt gốc trên hệ điều hành của bạn , bạn làm như sau : Vào Start – Run gõ cmd và nhấn phím Enter . Trong cửa sổ Command Prompt bạn gỏ như sau : secedit /configure /cfg %windir%\repair\secsetup.inf /db secsetup.sdb /verbose Nhấn phím Enter , bạn chờ lệnh này xữ lý xong cho đến khi thông báo Task is completed xuất hiện . Để xem bản ghi (log) của nó , bạn vào Start – Run gõ %windir%\Security\Logs\Scesrv.log và nhấn phím Enter . Lưu ý : Bạn nên cân nhắc khi sử dụng lệnh này , theo tác giả lệnh này chỉ dành cho máy tính của bạn sử dụng trên môi trường WorkStation còn trên môi trường xữ lý Server thì không nên sử dụng nó .
95. Phục hồi Show Desktop Bạn mở chức năng tìm kiếm file của Windows tại Start/Search/For Files or Folders hoặc Start/Find/Files or Folders. Trong hộp Named box điền vào “Show Desktop.scf” (kể cả 2 dấu ngoặc kép) và Enter để tìm. Nếu may mắn, chức năng tìm kiếm sẽ xác định được vị trí của file đó. Khi đó, bạn chỉ cần kéo nó vào thả lên Quick Launch. Nếu kết quả tìm kiếm là con số không, bạn có thể tự mình tạo ra file đó. Mở Notepad và điền những dòng dưới đây: [Shell] Command=2 IconFile=explorer.exe,3 [Taskbar] Command=ToggleDesktop Kết thúc, đặt tên file là “Show Desktop.scf”, chọn Save As và tìm đến vị trí đặt các mục trong Quick Launch. Lưu ý bạn phải để cả 2 dấu ngoặc kép để ngăn chặn Notepad đặt đuôi mặc định .txt cho file.
96. Không chạy được ứng dụng 16 bit trên Windows XP Nhiều chương trình được thiết kế 16 bit để chạy trên các hệ điều hành “đời củ” , khi bạn sử dụng Windows XP để chạy các chương trình này Các chương trình 16 bit này sẽ không làm việc trên Windows XP . Để khắc phục nó bạn có thể sử dụng hai bước sau . Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Contro l\VirtualDeviceDrivers Bạn tìm khóa VDD và xóa khóa này . Vào Edit – New - Multi-string Value gỏ VDD và nhấn phím Enter HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Contro l\WOW\ Tạo khóa DisallowedPolicyDefault (Dword Value) và thiết lập cho nó thành 1 . Thoát khỏi Registry Editor . Nếu cách trên vẩn không sửa chữa được lổi này , ta chuyển sang bước thứ hai . Vào Command Prompt gõ Expand E:\i386\config.nt_ c:\windows\system32\config.nt Expand E:\i386\autoexec.nt_ c:\windows\system32\autoexec.nt Expand E:\i386\command.co_ c:\windows\system32\command.com Lưu ý : E: là ổ đĩa CDROM Windows XP và C: ổ đĩa cài hệ điều hành Windows XP .
97. Phục hồi các tập tin con trỏ chuột bị mất Tập tin con trỏ chuột trong Windows XP thường có phần mở rộng là *.CUR hoặc *.ANI và những tập tin này được lưu trữ trong thư mục Windows\Cursors . Mặc định hệ điều hành của bạn có tổng cộng 184 các tập tin con trỏ . Khi máy tính của bạn bị mất các tập tin này , bạn có thể làm các bước sau để phục hồi các con trỏ chuột . Đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM . Vào Start - Run gõ Expand E:\i386\*.CU_ -r C:\Windows\Cursors nhấn Enter . Bạn tiếp tục gõ Expand E:\i386\*.AN_ -r C:\Windows\Cursors nhấn Enter Trong đó : E là ổ đĩa CDROM Windows XP và C : ổ đĩa cài đặt hệ điều hành Windows XP
98. Windows Media Player cannot play this file . Connect to the internet or insert the removable media on which the file is located then try to play the file again Khi bạn nghe nhạc Audio trên ổ đĩa CDROM sử dụng chương trình Windows Media Player , bạn nhận được thông báo lổi như trên . Nguyên nhân do tập tin chỉ mục trong Windows Media Player đã được sửa chữa . Để fix lổi này bạn làm như sau : Xóa các tập tin được lưu trữ trong Windows Media Player và đóng Windows Media Player , bước tiếp theo bạn tìm tập tin mang tên Wmplibrary_v_0_12.db bằng công cụ search có sẵn trogn Windows . Bạn nên lưu ý khi tìm tập tin này phải bật chức năng Search Hidden files and folders lên . Trên máy tính của bạn , tập tin Wmplibrary_v_0_12.db được đặt ở ổ đĩa cài đặt hệ điều hành :\Documents and Settings\All Users\Application Data\Microsoft\Media Index . Application Data : là một thư mục ẩn . Bấm chuột phải vào tập tin Wmplibrary_v_0_12.db và đổi tên thành Wmplibrary_v_0_12.old . Windows Media Player sẽ tái tạo lại tập tin chĩ mục . Bây giờ bạn chỉ cần đặt đĩa Audio và bắt đầu với Windows Media Player .
99. Thay đổi tốc độ băng thông của kết nối Internet trong Windows XP Nếu máy tính của bạn kết nối Internet rất chậm , bạn hãy thử giải pháp sau . Mở Registry Editor bạn tìm khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTE M\Curr entControlSet\Services\Tcpip\Parameters Trong giá trị này , ở phần bên phải bạn thiết lập các giá trị này như sau : DefaultTTL thiết lập giá trị mặc định cho nó là 80 EnablePMTUBHDetect = 0 EnablePMTUDiscovery = 1 GlobalMaxTcpWindowSize = 372300 TcpMaxDupAcks = 2 SackOpts = 1 Tcp1323Opts = 1 TcpWindowSize = 372300 Khởi động lại máy . Bây giờ đến lượt tăng DNS Cache , các bạn tìm khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Servic es\Dnscache\Parameters Trong phần bên phải các bạn tạo các khóa DWORD Value cho các giá trị sau (nếu các giá trị này không có) : CacheHashTableBucketSize DWORD Value là 00000001 CacheHashTableSize DWORD Value là 00000180 MaxCacheEntryTtlLimit DWORD Value là 0000fa00 MaxSOACacheEntryTtlLimit DWORD Value là 0000012d Sau đó khởi động lại máy tính .
100. Ẩn biểu tượng MyDocument , MyNetworkPlaces , Internet Explorer trên Desktop Để ẩn các biểu tượng chẳng hạn như MyDocument , MyNetworkPlaces , InternetExplorer trên màn hình Desktop . Bạn mở Notepad và chép đọan mã sau vào : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Explorer\HideDesktopIco ns\ClassicStartMenu] "{208D2C60-3AEA-1069-A2D7-08002B30309D**"=dword:00000001 "{450D8FBA-AD25-11D0-98A8-0800361B1103**"=dword:00000001 Welcome To VNECHIP vnechip.com - Where People Go To Know VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online "{871C5380-42A0-1069-A2EA-08002B30309D**"=dword:00000001 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Explorer\HideDesktopIco ns\NewStartPanel] "{208D2C60-3AEA-1069-A2D7-08002B30309D**"=dword:00000001 "{450D8FBA-AD25-11D0-98A8-0800361B1103**"=dword:00000001 "{871C5380-42A0-1069-A2EA-08002B30309D**"=dword:00000001 Lưu lại và đặt tên là hiddenicon.reg Lưu ý : {20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D** My Computer {450D8FBA-AD25-11D0-98A8-0800361B1103** My Documents {208D2C60-3AEA-1069-A2D7-08002B30309D** My Network Places {871C5380-42A0-1069-A2EA-08002B30309D** Internet Explorer {645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E** Recycle Bin |
| | | Admin Admin
Tổng số bài gửi : 98 Danh Tiếng : 21 Tham gia ngày : 19/09/2013 Tuổi : 30 Đến từ : Đà Nẵng
| Tiêu đề: Re: Cách khắc phục lỗi thường gặp trên máy tính 23/11/2013, 11:33 | |
| 101. Nhật ký Sửa chữa lổi Volume Control Một ngày nào đó bạn nhìn ở thanh System Tray của mình có thể bạn sẽ không thấy cái biểu tượng hình cái loa , bạn tiến hành vào Start - Control Panel chọn Sounds and Audio Devices Trên thanh Volume ổ dòng Device Volume bạn đánh dấu kiểm Place volume icon in the taskbar nhấn nút OK . Lòng bạn phấn khởi mừng thấm rằng bạn “bắt nó” sẽ hiện ra ở thanh System Tray . Ai ngờ khi thoát ra trời ơi nó không hiện ra được nữa . Đặt đĩa CD Windows XP vào trong khay đĩa CDROM Bạn vào Start – Run gõ EXPAND -R X:\I386\powrprof.dl_ C:\Windows\System32 và nhấn phím Enter . Trong đó : X : là ổ đĩa cài đặt hệ điều hành Windows XP , C : là ổ đĩa cài đặt hệ điều hành Lại tiếp tục gõ regsvr32 stobject.dll và nhấn phím Enter . Ồ quay trở ra , nó hiện ra rồi thử mở một chương trình nghe nhạc ra khi đó âm thanh nghe cứ “lọan xạ” cả lên , bấm vào nó báo lổi Volume Control Error Message kèm theo câu tiếng Anh dài ngoằng , .. Lổi này có họ hàng với tập tin sndvol32.exe cho nên ta chỉ cần trích (extract) vào thư mục Windows\System32 vậy là OK ngay . Tức quá , phen này phải chinh phục “em” cho bằng được. Trở lại Command Prompt lúc này bạn vẩn còn đặt đĩa CD Windows XP trong máy . Di chuyển đến thư mục I386 (dùng lệnh CD) Lại gõ expand -r sndvol32.ex_ c:\windows\system32 và nhấn phím Enter
102. Lổi Install New Font Khi bạn vào Control Panel - Fonts để xem , xóa hoặc cài thêm font , lúc này dòng chữ Install New Font sẽ không có . Để fix lổi này bạn tìm thư mục Windows\Fonts . Trong thư mục Fonts bạn tìm tiếp tập tin mang tên là Desktop.ini và mở tập tin này ra . Xóa hết nội dung trong tập tin này và nhập vào dòng sau : [.ShellClassInfo] UICLSID={BD84B380-8CA2-1069-AB1D-08000948F534** Lưu tập tin này lại và khởi động lại máy tính .
107. NTLDR missing error -can't boot Khi bạn sử dụng máy tính của mình bạn có thể gặp lổi sau : NTLDR is compress. Press CTRL ALT DEL to restarts NTLDR missing error -can't boot Rất có thể bạn không vào được hệ điều hành . Sau đây là cách fix nó : Bạn vào Recovery Console gõ copy F:\i386\NTLDR C:\ copy F:\i386\NTDETECT.COM C:\ F là ổ đĩa hệ điều hành Windows XP
108. Windows Was Unable To Install The Modem Máy tính mới nâng cấp lên phiên bản Windows XP Service Pack 2 . Khi thử kết nối Internet , máy tính của em bổng xuất hiện lổi Windows was unable to install the modem . Mặc dù đã cài lại driver cho modem rồi nhưng vẩn còn tình trạng trên , mặc dù máy tính vẩn họat động bình thường nhưng không thể kết nối Internet được . Microsoft đã cảnh báo rằng , khi nâng cấp lên phiên bản Windows XP Service Pack 2 bạn có thể gặp các vấn đề lổi như một số phần mềm mà bạn cài trên máy tính của bạn có thể bị mất hoặc bạn không thể vào được hệ điều hành , … Để giải quyết lổi này , bạn làm như sau : Vào Registry Editor bạn tìm đến khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Servic es\Modem Bạn kiểm tra xem trong đây có các khóa như sau : ErrorControl , Group , Start , Tag , Type hay không . Nếu không có các khóa này , bạn tạo cho chúng bằng cách . Trên menu Edit chọn New – DWORD Value gỏ tên ErrorControl . Sau đó nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Modify . Trong Value Data bạn nhập vào là 0 . Nhấn nút OK . Các tham số như Start , Type , Tag bạn cũng làm tương tự nhưng chỉ khác giá trị , bạn đặt cho hai khóa này giá trị là 3 , 1 , 4 Với khóa Group bạn làm như sau : Chọn Edit – New – String Value bạn nhập tên cho khóa này là Group . Nhấn chuột phải vào khóa này chọn Modify , sau đó bạn nhập vào là Extended base . Nhấn nút OK .Thóat khỏi Registry và khởi động lại máy tính
109. Lổi Reset trên hệ điều hành Windows XP Một ngày nào đó bạn mở máy tính của bạn lên , thay vì bạn vào hệ điều hành Windows XP nhưng nó lại khởi động lại máy tính . Tuy nhiên trước khi kiểm tra phần cứng máy tính của bạn , bạn nên sửa chữa lổi này bằng cách sau : Đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM và khởi động lại máy tính . Bạn chọn chế độ Boot từ CDROM . Ở màn hình Welcome to Setup bạn nhấn phím F10 hoặc nhấn phím R để sử dụng chức năng Recovery Console . Sau khi bạn bắt đầu với Windows Recovery Console, bạn nhận được thông báo như sau : Bạn nhấn phím 1 và nhấn phím Enter , sau đó bạn nhập mật khẩu của Administrator . Ở dấu nhắc bạn gõ cd system32 và nhấn phím Enter . Sau đó bạn gõ tiếp ren kernel32.dll kernel32.old nhấn phím Enter . Gõ K:\i386\kernel32.dl_ (K là ổ đĩa CDROM Windows XP của bạn) Gõ Exit để khởi động lại máy tính . Vào lại Recovery Console . Bạn gõ ren system system.bad nhấn phím Enter . Gõ tiếp copy \windows\repair\system nhấn phím Enter và gõ Exit để thoát . Trường hợp máy tính của bạn vẩn như củ , bạn thay chữ SYSTEM thành chữ SOFTWARE .
110. STOP: c0000221 Unknown Hard Error \SystemRoot\System32\ntdll.dll Khi bạn bắt đầu với máy tính của mình , có thể bạn nhận được thông báo lổi như sau : STOP: c0000221 Unknown Hard Error \SystemRoot\System32\ntdll.dll Nguyên nhân của lổi này do tập tin ntdll.dll bị hư . Vậy làm thế nào để khắc phục được lổi này . Trứơc tiên bạn đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM . Tiếp theo bạn vào Recovery Console .Trong đây bạn gỏ COPY *:\I386\NTDLL.DLL C:\WINDOWS\system32\dllcache\ntdll.dll COPY *:\I386\NTDLL.DLL C:\WINDOWS\system32\ntdll.dll Lưu ý : * : là ổ đĩa CDROM của bạn . Thoát khỏi Recovery Console và khởi động máy tính .
111. Phục hồi công cụ Administrative Tools Bạn lở xóa nhầm công cụ Administrative Tools trong hệ điều hành Windows XP hoặc bạn vào Start – All Programs chọn Administrative Tools thì không thấy biểu tượng trong Administrative . Sau đây sẽ có ba cách để bạn khắc phục lại các biểu tượng bị mất trong Administrative Tools. Cách 1 : Chỉnh lại Regedit Đầu tiên bạn vào Start – Run gõ regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Explorer\Shell Folders Trong đây sẽ có một giá trị có tên là Common Administrative Tools và bạn nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Modify , bạn thiết lập cho giá trị này thành E:\Documents and Settings\All Users\Start Menu\Programs\Administrative Tools (E: là ổ đĩa mà bạn cài hệ điều hành Windows XP ) Sau đó , bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Explorer\User Shell Folders Bạn tìm đến giá trị Common Administrative Tools (nếu giá trị này không tồn tại , bạn vào Edit – New chọn String Value đặt tên cho giá trị này là Common Administrative Tools) . Sau đó bạn thiết lập cho giá trị này là %ALLUSERSPROFILE%\StartMenu\Programs\Administrativ e Tools Đóng Registry Editor và khởi động lại máy tính . Bạn sẽ thấy biểu tượng Administrative Tools sẽ được phục hồi . Nếu bạn thấy việc chĩnh trong Regedit khó và nguy hiểm , bạn chuyển qua bước 2 . Bước 2 : Dùng Phần Mềm Restore Administrative Tools Đầu tiên bạn tạo đường dẩn có dạng như sau : E:\Documents and Settings\All Users\Start Menu\Programs\Administrative Tools Sau đó bạn vào website http://www.winxptutor.com/download/admintools.zip để tải về phần mềm miển phí Restore Administrative Tools (Dung lượng 8KB) . Phần mềm này có chức năng phục hồi các biểu tượng trong Administrative Tools bị mất . Bạn chỉ cần nhấn nút Restore Administrative Tools item , nó sẽ tạo lại các biểu tượng bị mất trong Administrative Tools .
112. Recycle Bin không xuất hiện trên màn hình Desktop Để giải quyết lổi này bạn làm như sau : Vào Start – Run gõ regeditt và nhấn OK . Bạn tìm đến khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Explorer\Desktop\Na meSpace Nhấn chuột phải ở phần bên phải chọn New – Key gỏ {645FF040-5081-101B-9F08- 00AA002F954E** và nhấn Enter . Ở phần bên phải chọn (Default) . Trong mục Edit String gõ Recycle Bin và khi đó gỏ OK Thoát khỏi Registry Editor Ngòai ra vẩn còn cách để hiển thị Recycle Bin ở màn hình Desktop đó chính là sử dụng Group Policy Vào Start – Run gõ GPEDIT.MSC và khi đó nhấn OK . Chọn Administrative Templates và chọn Desktop . Chọn tiếp Remove Recycle Bin icon from the desktop . Chọn thanh Settings , chọn Not Configured và chọn OK Nếu không được ta làm như sau : Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies\NonEnum Tìm khóa {645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E** và xóa khóa này
113. Xóa tập tin rác bằng VBScript Mở Notepad và chép đọan mã dưới đây vào : Const TempWin = C:\Windows\Temp\ Const Recent = C:\Windows\Recent\*.* DelTempDir Sub DelTempDir Dim fso, Ask Set fso = CreateObject(Scripting.FileSystemObject) Ask = MsgBox(Do you want to delete all files in WinTemp directory?, vbYesNo, Delete Temp File) If Ask = vbYes Then fso.DeleteFile TempWin & *.*, True fso.DeleteFolder TempWin & *, True End If Ask = MsgBox(Do you want to delete all files in RecentWin directory?, vbYesNo, Delete Recent File) If Ask = vbYes Then fso.DeleteFile Recent, True End If MsgBox DelTemp has finished., Finish function End Sub Bạn lưu tập tin này với tên là DelTemp.vbs. Muốn thực hiện lệnh bạn chỉ cần nhấn đúp vào tập tin này. Khi chạy, chương trình sẽ xác nhận lại xem bạn có thực sự muốn xoá các tập tin rác hay không. Nếu không muốn phải trả lời nhiều lần, bạn có thể lược bớt một số câu lệnh, chương trình sẽ ngắn hơn: Const TempWin = C:\Windows\Temp\ Const Recent = C:\Windows\Recent\*.* DelTempDir Sub DelTempDir () Dim fso Set fso = CreateObject(Scripting.FileSystemObject) fso.DeleteFile TempWin & *.*, True fso.DeleteFolder TempWin & *, True fso.DeleteFile Recent, True MsgBox DelTemp has finished., Finish function End Sub 114. Xem code lổi của Defragment Khi bạn sử dụng chức năng Defragment để chống phân mãnh cho ổ cứng của mình , sau khi kết thúc sẽ có những code lổi hiện ra , những code lổi của nó sẽ được lưu trữ trong Registry . Bạn mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Plus!\System Agent\SAGE\Disk Defragmenter\Result Codes “0” = Thành công “2” = Không thành công : Không đủ dung lượng “4” = Không thành công : Có nhiều lổi trên ổ đĩa “5” = Không thành công : Lổi đọc từ ổ đĩa “6” = Không thành công : Lổi ghi từ ổ đĩa “9” = Không thành công : Bộ nhớ không đủ “10” = Không thành công : Ổ đĩa không hợp lệ “15” = Không thành công : Ổ đĩa chống ghi vào “26” = Không thành công : Không thể truy cập đến ổ đĩa “105” = Không thành công : Ổ đĩa bị khóa “106” = Không thành công : Không thể truy cập đến ổ đĩa “108” = Không thành công : Không thể truy cập đến ổ đĩa “109” = Không thành công : Chuẩn driver 32 bit không được cài đặt
115. Xem ảnh ở chế độ Thumnail mà không hiển thị tên tập tin Trong Windows Explorer của Windows XP , khi bạn xem ảnh ở chế độ Thumnail , theo mặc định phía dưới tấm hình là tên của tập tin đó . Nếu bạn chỉ muốn thấy hình thu nhỏ mà không muốn thấy tên tập tin kèm theo thì phải làm sao ? Rất đơn giản . Bạn duyệt đến thư mục chứa hình , sau đó nhấp chuột phải vào vùng trống của cửa sổ , giữ phím Shift đồng thời nhấp chọn mục View - Thumbnails trong menu ngữ cảnh . Lưu ý , nếu chế độ Thumbnails được chọn trước khi thực hiện thao tác này thì sẽ không có tác dụng (tên của tập tin vẩn y nguyên không biến mất) . Do đó nếu đang xem ảnh ở chế độ Thumbnails , bạn hãy chuyển sang chế độ khác (như details chẳng hạn) sau đó mới thực hiện thao tác trên . Khi cần hiển thị lại tên tập tin , bạn nhấp chuột phải vào vùng trống của cửa sổ , chọn View - Details (hay một chế độ hiển thị khác ngoài Thumbnails) . Sau đó nhấp chuột phải , giữ phím Shift và nhấp chọn View - Thumbnails một lần nữa .
116. Thông báo lổi máy in trên Windows 2000 Professional Khi bạn sử dụng máy in trong Windows 2000 Pro bạn có thể nhận được 3 thông báo lổi dưới đây Spoolsv.exe has generated errors and will be closed by Windows Printer operation cannot continue due to lack of resources Subsystem Unavailable Bạn có thể cài đặt lại Driver cho máy in của mình nhưng vẫn không hết , để giải quyết lổi này bạn làm như sau : Mở Registry Editor và tìm các khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Contro l\Print HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\ControlSet001\Control\Pr int Tìm các khóa sau chẳng hạn như : KEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control \Print\Environments\Windows NT x86\Drivers\Version-2 KEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control \Print\Environments\Windows NT x86\Drivers\Version-3 KEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\ControlSet001\Control\Pri nt\Environments\Windows NT x86\Drivers\Version-2 KEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\ControlSet001\Control\Pri nt\Environments\Windows NT x86\Drivers\Version-3 Bạn tiếp tục tìm khóa sau và xóa nó : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Contro l\Print\Monitors HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\ControlSet001\Control\Pr int\Monitors Khởi động lại máy tính và tiến hành cài đặt lại driver cho máy in của mình .
117. Không cho nhấn chuột phải trên trên màn hình Desktop Bạn mở Registry Editor và tìm khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies Bạn tạo một khóa mới tên là NoviewContextMenu (DWORD Value) và thiết lập là 1 . Logoff hoặc khởi động lại máy tính .
118. Tăng tốc khi kết nối Internet trong Windows XP Vào Start - Run gõ gpedit.msc nhấn phím Enter . Vào Local Computer Policy - Administrative templates chọn Network branch . Vào tiếp QoS Packet Scheduler chọn Limit reservable banthwidth nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Properties . Chọn mục Enable , trong phần Bandwidth bạn thiết lập nó từ 20% đến 0% . Nhấn OK
119. Hh.exe cannot be found , Pressing F1 may still start Windows 2000 Help Khi bạn mở chức năng Help and Support trong Windows 2000 bạn sẽ nhận được thông báo lổi như trên , để sửa chữa lổi này bạn làm như sau : Đầu tiên bạn gở bỏ Internet Explorer và tiến hành cài đặt lại Internet Explorer . Nếu không được bạn vào đây để tải công cụ này về : http://www.microsoft.com/windows2000...es/default.asp Xóa bỏ tất cả các tập tin trong thư mục %SystemRoot%\Help và chép thư mục mà bạn tải về vào thư mục này . 120. This commmand is not available because the document is locked for edit Khi bạn mở một tài liệu Word nào đó một thông báo sẽ xuất hiện , nguyên nhân do người soạn thảo tài liệu này bảo vệ bằng mật khẩu , bạn chỉ có việc xem nó không thay đổi hay làm bất cứ gì trong tài liệu này . Bạn mở tài liệu này lên và nhấn Ctrl - A để đánh dấu khối toàn bộ tài liệu , nhấn Ctrl - C và mở một tài liệu mới và tiến hành nhấn Ctrl - V để dán tài liệu này vào tài liệu mà bạn mới vừa mở .
121. Error 1913. Could not update the ini file WIN.INI. Verify that the file exists and that you can access it. Khi bạn cài đặt Office 2000 có thể một thông báo như trên sẽ xuất hiện : Để sửa chữa lổi này bạn làm như sau : Bạn vào Start-Search tìm tập tin mang tên là win.ini . Nhấn chuột phải vào tập tin này và chọn Properties . Trong hộp thoại WIN Properties bạn xóa mục kiểm Read-Only nhấn OK . Tiến hành cài đặt lại Office 2000
122. Phục hồi Group Policy Khi Group Policy của bạn bị sự cố bạn có thể dùng tập tin .reg mang tên là restoregp.reg để phục hồi lại Group Policy của mình . Mở Notepad và chép đọan mã sau vào : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{8FC0B734-A0E1-11D1-A7D3-0000F87571E3**] @="Group Policy" [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{8FC0B734-A0E1-11D1-A7D3- 0000F87571E3**\InProcServer32] @=hex(2):25,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00 ,52,00,6f,00,6f,00,74,00,25,\ 00,5c,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00 ,32,00,5c,00,47,00,50,00,\ 45,00,64,00,69,00,74,00,2e,00,64,00,6c,00,6c,00,00 ,00 "ThreadingModel"="Apartment" Lưu tập tin này lại và đặt tên là restoregp.reg
123. Khởi động lại Task Manager Khi Task Manager của bạn có lổi hay bị khóa bởi người quãn trị hệ thống bạn có thể dùng cách sau để phục hồi lại Task Manager của mình . Mở Notepad và chép đọan code sau vào : Windows Registry Editor Version 5.00 [-HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\TaskManager] Lưu tập tin này lại và đặt tên là restoretm.reg
124. Lổi không thấy một số biểu tượng trên Desktop Khi bạn sử dụng một số biểu tượng trên menu Desktop , một số biểu tượng trở nên trong suốt hoặc bạn không thể nào thấy được nó . Sau đây là cách khắc phục , bạn vào Control Panel chọn Display - Effects Xóa mục kiểm trong hộp Show window contents while dragging . Nhấn nút OK .
125. Không thể kết nối các máy tính với nhau trong mạng LAN Khi bạn sử dụng mạng LAN trên Windows bạn có thể không thấy các máy tính trong mạng LAN . Mở My Network Places nhấn chuột phải và chọn Properties . Nhấn chuột phải vào Local Area Connection và chọn Properties . Chọn thanh Authentication . Bỏ dấu kiểm Enable network access control using IEEE 802.1X và chọn OK .
126. Menu ngữ cảnh không xuất hiện khi nhấn chuột phải vào thư mục Khi bạn nhấn chuột phải vào một thư mục nào đó , có thể menu ngữ cãnh của bạn sẽ không xuất hiện nguyên nhân là do chức năng Enable Dragging and Dropping không được kích họat . Để cho nó làm việc trở lại bạn làm như sau : Nhấn chuột phải vào thanh TaskBar chọn Properties - Start Menu chọn Customize chọn tiếp thanh Advanced đánh dấu mục Enable Dragging and Dropping nhấn nút OK Sau đó mở Notepad lên và chép đọan code sau vào : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies\Explorer] "NoChangeStartMenu"=dword:00000000 Lưu và đặt tên cho tập tin này là dragdrop.reg
127. Không cho phép Lưu Password DialUp Networking Để hạn chế kẻ xấu vào máy tính của bạn “chôm” mật khẩu DialUp Networking của bạn . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn ngăn ngừa kẽ xấu lấy mật khẩu DialUp Networking trên máy tính của bạn. Vào Start – Run gỏ Regedit và nhấn nút OK , bạn tìm đến khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Servic es\RasMan\Parameters Vào View – New – DWORD Value , bạn đặt tên cho khóa này là DisableSavePassword Bạn thiết lập giá trị cho khóa này là 1 . Thoát khỏi registry và Khởi động lại máy tính .
128. Xem thông tin Bios Bạn cần nâng cấp hay cập nhật lại Bios của mình tuy nhiên bạn không có một chút thông tin về Bios của mình , bạn có thể dùng lệnh Debug để kiểm tra thông tin Bios của mình tuy nhiên cách làm sau sẽ rút ngắn thời gian hơn so với dùng lệnh Dubug . Mở Notepad và chép đọan mã sau : On Error Resume Next strComputer = "." Set objWMIService = GetObject("winmgmts:\\" & strComputer & "\root\cimv2") Set colItems = objWMIService.ExecQuery("Select * from Win32_BIOS",,48) For Each objItem in colItems Wscript.Echo "BiosCharacteristics: " & objItem.BiosCharacteristics Wscript.Echo "BIOSVersion: " & objItem.BIOSVersion Wscript.Echo "BuildNumber: " & objItem.BuildNumber Wscript.Echo "Caption: " & objItem.Caption Wscript.Echo "CodeSet: " & objItem.CodeSet Wscript.Echo "CurrentLanguage: " & objItem.CurrentLanguage Wscript.Echo "Description: " & objItem.Description Wscript.Echo "IdentificationCode: " & objItem.IdentificationCode Wscript.Echo "InstallableLanguages: " & objItem.InstallableLanguages Wscript.Echo "InstallDate: " & objItem.InstallDate Wscript.Echo "LanguageEdition: " & objItem.LanguageEdition Wscript.Echo "ListOfLanguages: " & objItem.ListOfLanguages Wscript.Echo "Manufacturer: " & objItem.Manufacturer Wscript.Echo "Name: " & objItem.Name Wscript.Echo "OtherTargetOS: " & objItem.OtherTargetOS Wscript.Echo "PrimaryBIOS: " & objItem.PrimaryBIOS Wscript.Echo "ReleaseDate: " & objItem.ReleaseDate Wscript.Echo "SerialNumber: " & objItem.SerialNumber Wscript.Echo "SMBIOSBIOSVersion: " & objItem.SMBIOSBIOSVersion Wscript.Echo "SMBIOSMajorVersion: " & objItem.SMBIOSMajorVersion Wscript.Echo "SMBIOSMinorVersion: " & objItem.SMBIOSMinorVersion Wscript.Echo "SMBIOSPresent: " & objItem.SMBIOSPresent Wscript.Echo "SoftwareElementID: " & objItem.SoftwareElementID Wscript.Echo "SoftwareElementState: " & objItem.SoftwareElementState Wscript.Echo "Status: " & objItem.Status Wscript.Echo "TargetOperatingSystem: " & objItem.TargetOperatingSystem Wscript.Echo "Version: " & objItem.Version Next Lưu tập tin này và đặt tên là infobios.vbs
129. An Active X control on this page is not safe . Your current security settings prohibit running unsafe controls on this page . As a result this page may not display as itended Nguyên nhân do tùy chọn Run Active X controls and plug-ins chưa được chọn . Mở Internet Explorer chọn Tools - Internet Options chọn Security Internet chọn Custom Level . Thay đổi Run Active X controls and plug-ins thành Enable hoặc Prompt .
130. Tạo tập tin ghost cho Windows XP chạy được trên các máy tính có cấu hình khác nhau Nguyên nhân khiến tập tin ghost Windows XP thường “máy nào chạy máy ấy” là khi cài Windows XP trên máy bất kỳ, nó đều tự động thiết lập thông số các tập tin cấu hình đúng theo đặc trưng phần cứng của máy đó. Khi mang sang máy khác, có đặc trưng phần cứng khác, nó không thể chạy được vì không thể quản lý được phần cứng mới và cũng không có khả năng tự động thiết lập lại cấu hình phần cứng như Windows 9x. Để khắc phục nguyên nhân này, chúng ta sẽ dùng bộ công cụ System Prepairation Tool đi kèm theo đĩa cài đặt Windows XP để xóa bỏ tập tin cấu hình phần cứng trong Windows XP trước khi ghost. Bạn đưa đĩa CD cài đặt Windows XP vào, tìm đến thư mục \SUPPORT\TOOLS. Giải nén toàn bộ tập tin DEPLOY.CAB vào thư mục C:\SYSPREP (với C: là ổ đĩa cài đặt Windows XP của bạn). Nếu máy bạn có cài đặt WinZip, nhấn phải chuột vào tập tin DEPLOY.CAB, chọn WinZip\ Extract to -> gõ vào C:\SYSPREP rồi nhấn OK. Chuyển đến thư mục C:\SYSPREP, chạy tập tin SETUPMGR.EXE để tạo ra tập tin trả lời tự động cho quá trình cài đặt sau này. Nhấn Next -> chọn mục Create a new answer file -> chọn Sysprep install. Chọn bản Windows XP bạn sẽ dùng (Home hay Professional), đánh dấu vào Yes, fully automate the installation. Bây giờ chương trình sẽ yêu cầu bạn điền các thông tin giống như khi bạn cài đặt Windows XP. Nhấn Next để điền các thông tin. Bạn chú ý khai báo các phần bắt buộc sau đây: mục Customize the Software và Providing the Product Key (CDKey của Windows XP) trong thẻ General Setting, mục Computer Name (tên máy tính) trong thẻ Network Setting. Khi điền xong nhấn Next, máy sẽ hỏi bạn lưu thông tin vào đâu, bạn gõ vào: C:\Sysprep\sysprep.inf rồi nhấn OK. Đóng cửa sổ chương trình đang chạy lại. Lấy đĩa CD cài đặt Windows XP ra, đưa đĩa CD có khả năng boot về DOS thực và chứa chương trình Ghost vào. Chạy tập tin sysprep.exe trong thư mục C:\SYSPREP, nhấn OK khi gặp thông báo. Bạn đánh dấu vào mục Mini Setup và PnP (chức năng Plug & Play: tự động dò tìm và cài đặt phần cứng). Trong phần Shutdown, chọn Reboot. Sau đó nhấn Reseal. Máy tính sẽ khởi động lại. Bây giờ, sau khi máy tính khởi động lại về dấu nhắc DOS. Bạn chạy chương trình Ghost có trên CD để tạo tập tin Ghost Windows XP. Tập tin Ghost này có thể chạy trên mọi máy tính có cấu hình khác nhau. Khi bung tập tin Ghost này ra và chạy Windows XP, nó sẽ tự động chạy chương trình Mini Setup để xác lập lại các thông số về phần cứng cho phù hợp với mỗi máy. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn có thể đọc các tập tin trợ giúp chứa trong tập tin DEPLOY.CAB như: deploy.chm, ref.chm và setupmgr.chm.
131. Windows không chịu Shutdown Bạn kiểm tra xem BIOS xem có bật chức năng APM (Advanced Power Managenent) hay chưa Vào Control Panel chọn Switch to Classic view (nếu đang là category view) - Power Options - Advance - Enable Advanced Power Management Support nhấn OK Kiểm tra Device Manager xem motherboard/chipset có sự cố hay không . Nếu cần thiết bạn có thể update lại nó .
132. Phục hồi Master Boot Record (MBR) cho Windows XP - Khởi động từ đĩa khởi động của DOS/Windows - Nhập dòng lệnh: A:/> fdisk /mbr - Enter - Lấy đĩa khởi động ra và khởi động lại máy vào Windows bình thường.
133. Lỗi bảo mật - Vượt qua Firewall của Windows XP SP2 Windows XP SP2 được tích hợp nhiều cải tiến để bảo vệ hệ thống chống lại những phần mềm độc hại và các dạng xâm nhập khác. Một trong những tầng bảo vệ đó là tường lửa (firewall) Windows XP SP2 với khả năng cho phép người dùng quyết định ứng dụng nào được truyền thông tin. Microsoft tin rằng hệ thống này có thể chống lại mối đe doạ từ Trojan. Nhưng những gì mà Microsoft nói là không chính xác và trên thực tế các mã thi hành (executing code) cục bộ lại rất dễ dàng vượt qua tường lửa này. Chương trình sessmgr.exe (tải tại Echip - Tap chi cong nghe thong tin - Vien thong - Truyen thong) là bằng chứng chứng minh cách Trojan có thể kết nối được với cổng giao tiếp (port) và máy tính chấp nhận kết nối. Để kiểm tra tường lửa có bị vượt hay không, bạn dùng telnet kết nối đến cổng 333 của máy tính nối mạng đã chạy sessmgr.exe. Nguyên nhân của vấn đề này là khi xây dựng SP2, Microsoft đã sử dụng lại một lượng lớn mã nguồn có chứa lỗi từ Windows XP và Windows 2003, trong đó có rất nhiều mã của Windows 2000. Một trong những cách Microsoft cố gắng làm là thêm một lớp (extra layer) vào tiến trình ra quyết định xử lý khi người dùng vô tình kích hoạt phần mềm độc hại. Người ta thường xem tường lửa của SP2 như một sự bổ sung rất hiệu quả cho việc bảo vệ Windows, nhưng nó vẫn còn nhiều khuyết điểm khi áp dụng trong thực tế. Cách mà tường lửa này giữ vững an ninh cho hệ thống là lọc giao thức và cổng. Ví dụ ta có khối cổng (block port): 135, 137, 139, 445,... và bạn muốn nó được bảo vệ chống lại Sasser và Blaster. Firewall làm rất tốt việc khóa cứng chúng nhưng sai lầm ở chỗ đây chính là các cổng chia sẻ file của hệ thống mạng cục bộ. Vì vậy bắt buộc bạn phải mở các cổng này khi cần chia sẻ file, điều đó cũng có nghĩa là bạn đã trở lại mở rộng đường cho việc xâm nhập của virus. Cách khắc phục: Trong khi chờ đợi Microsoft đưa ra bản vá lỗi (patch), bạn cần phải tự bảo vệ chính mình bằng cách lưu ý một số vấn đề sau: - Không cho phép thực thi chương trình nhận qua e-mail hoặc telnet mà không xác thực được nguồn gốc. - Các chương trình quét virus sẽ không thể nhận ra được những chương trình mở cổng như sessmgr.exe nên đừng quá tin tưởng vào chúng.
134. Máy tính không tự động tắt nguồn Máy tính của bạn không tự động tắt nguồn khi shutdown bạn có thể tham khảo cách fix sau đây : Nhấn chuột phải vào màn hình Desktop chọn Properties - Screen Saver chọn Power chọn tiếp APM , đánh dấu vào mục Enable Advanced Power Management Support và nhấn OK .
135. Folder is not accessible . Access is denied Khi bạn mở một thư mục trên Windows XP một thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện (Folder là tên thư mục mà bạn cần mở) . Nguyên nhân do bạn đã cấp quyền cho nó , để mở nó bạn làm như sau : Vào Tools - Folder Options , tìm mục và xóa mục Use simple file sharing (Recommended) nhấn OK Nhấn chuột phải vào một thư mục và chọn Properties , chọn tab Security chọn OK . Chọn Advanced và chọn tiếp mục Owner . Trong danh sách Name chọn tên người dùng , nếu bạn đăng nhập vào tài khoản Administrator thì bạn chọn Administrator hoặc nhóm Administrator . Chọn một quyền nào đó đễ cấp cho thư mục , chọn mục Replace owner on subcontainers and objects . Nhấn nút OK Khi đó bạn sẽ nhận được thông báo như sau : You do not have permission to read the contents of directory Folder. Do you want to replace the directory permissions with permissions granting you Full Control? All permissions will be replaced if you press Yes. Nhấn Yes và chọn OK .
136. The file C:\windows\system32\c_1252.nls is missing or corrupt Khi bạn bắt đầu với Windows XP bạn sẽ nhận được thông báo lổi như trên , để sửa chữa lổi này, bạn vào Recovery Console . Gõ chkdsk /r nhấn Enter để kiểm tra ổ đĩa cứng . Khởi động lại máy tính . Tiếp tục vào lại Recovery Console , bạn nhập vào : cd system32 nhấn Enter ren c_1252.nls c_1252.old nhấn Enter expand E:\i386\c_1252.nl_ C:\Windows\System32 nhấn Enter E là ổ đĩa CDROM Windows XP và C là ổ đĩa cài đặt hệ điều hành Windows XP Gõ Exit để thoát khỏi Recovery Console và khởi động lại máy tính .
137. The computer is not receiving a response from the modem. Check that the modem is plugged in, and if necessary, turn the modem off, and then turn it back on. (Windows 98) Vào Start - Control Panel chọn Modems . Trên thanh General chọn modem của bạn và chọn Properties . Trên thanh Connection chọn Advanced , xóa bỏ những xác lập trong mục Extra Settings Chọn Ok , thoát khỏi Control Panel . Để kiểm tra lổi này bạn nhập vào dòng &F trong mục Extra Settings
138. Làm gì khi Win XP hoặc Win 2000 không khởi động ? Nếu Windows XP (2000) không thể khởi động được, ngay sau khi máy tính được bật công tắc, bạn hãy chú ý nhấn phím F8 trước khi màn hình Windows log-on xuất hiện (có thể phải thử một vài lần đấy!). Khi menu xuất hiện, hãy chọn Last Known Good Configuration để khôi phục lại Registry ở thời điểm nó được sao lưu trước đó. Nếu PC vẫn không thể hoạt động được, bạn khởi động lại máy và tiếp tục nhấn F8. Sau đó chọn Safe Mode. Windows sẽ được chạy trong chế độ Safe Mode (lược bỏ tất cả các driver, chương trình không cần thiết, chỉ load những gì tối thiểu để khởi động), bạn vào Start/All Programs/ Accessories/System Tools/System Restore. Làm theo các bước hướng dẫn kế tiếp, System Restore sẽ đưa Windows của bạn về một thời điểm thích hợp trước đó. Nếu cách trên vẫn chưa làm máy bạn hoạt động trở lại, hoặc thậm chí bạn vẫn chưa vào được menu Start, hãy dùng đĩa mềm “cấp cứu” (Emergency boot floppy) (được khởi tạo khi cài Windows). Đĩa cấp cứu này sẽ giúp Win hồi sinh bằng cách sửa lỗi boot sector hoặc file khởi động cơ bản của Win nếu nó bị hư. Trong trường hợp bạn không có sẵn đĩa cấp cứu, hãy sử dụng một máy tính khác cài XP hoặc 2000 để tạo đĩa (nhưng cách này sẽ không đảm bảo là nó sẽ khởi động máy tính của bạn được). Sau khi đĩa được tạo, bạn sẽ dùng nó để cấp cứu cho chiếc máy tính của mình. Đưa đĩa vào ổ và khởi động máy. Thông thường Windows sẽ chạy trơn tru, và bạn có thể giữ đĩa trong ổ suốt thời gian đó. Nhưng thực sự để sữa lỗi, bạn vào Command Prompt, đánh vào lệnh xcopy a.* c:\/h Nếu đĩa khởi động vẫn không làm việc, bạn nên thử Recovery Console, một tiện ích của Windows cung cấp giao diện giống DOS để chạy các chương trình sửa chữa. Tuy nhiên, nếu bạn không quen với những dòng lệnh DOS thì hãy cẩn thận, có thể bạn sẽ tự phá hủy dữ liệu của mình đấy. Để vào Recovery Console, bạn cần khởi động bằng đĩa CD Microsoft Windows CD-ROM. Tại màn hình “Welcome to Setup” nhấn r để sửa chữa. Trường hợp bạn không có Microsoft Windows CD-ROM, có thể nó sẽ được tìm thấy trong những đĩa CD mà hãng sản xuất PC bán kèm cho bạn khi mua máy tính. Nếu vẫn không tìm được, bạn có thể download chương trình Setup Disks for Floppy Boot Install Sau khi chạy chương trình vừa download, nó sẽ đặt XP installation program, Recovery Console vào bộ 6 đĩa mềm. Để vào được Recovery Console, bạn khởi động bằng đĩa thứ nhất và tiếp tục đổi các đĩa còn lại cho đến khi xuất hiện màn hình “Welcome to Setup”, nhấn r để sửa chữa. Sau đây là một vài lệnh thông dụng trong Recovery Console. Để biết chi tiết về từng lệnh, bạn thêm một khoảng trắng (space) và tham số /? vào cuối tên lệnh. Tuy nhiên nếu không có Windows CD-ROM thì một số lệnh bạn không thể sử dụng được. Chkdsk :kiểm tra lỗi đĩa Chú ý: nếu sử dụng chkdsk từ đĩa mềm, khi chương trình đòi đường dẫn đến file autochk.exe, bạn chỉ vào c:\windows\system32 Diskpart : Tạo và xóa phân vùng (partition) của đĩa Extract : Giải nén file từ các file .cab *Chú ý: lệnh này sẽ không tồn tại nếu bạn dùng Recovery Console từ đĩa mềm Fixboot : Tạo một boot sector mới Fixmbr : Tạo một master boot record mới Help : Liệt kê tất cả các lệnh Recovery Console
139. Unable to Log You on because of an Account Restriction trong Windows XP Khi bạn đăng nhập vào máy tính với tài khoản Administrator ở chế độ Normal bạn sẽ nhận được thông báo như trên . Nguyên nhân do tài khỏan Administrator không được hiển thị ở User Accounts trừ khi bạn vào chế độ Safe Mode Khởi động lại máy tính , nhấn phím F8 và chọn chế độ Safe Mode Vào Control Panel chọn User Accounts chọn biểu tượng Administrator Chọn Create Password hoặc Change my password . Nhập mật khẩu cho tài khoản này và nhập lại mật khẩu một lần nữa . Nhập một gợi ý mật khẩu để giúp bạn nếu bạn quên mật khẩu , chọn tiếp Create Password hoặc Change my password
140. Unable to log you on because of an account restriction khi bạn sử dụng Remote Desktop Vào Start - Run gỏ gpedit.msc và nhấn nút OK để mở Group Policy . Mở Computer Configuration - Windows Settings chọn Security Settings - Local Policies và chọn Security Options chọn Accounts: Limit local account use of blank passwords to console logon only. Chọn Disabled và chọn OK . Thoát khỏi Group Policy .
141. MWME001:Modem Internal Error Primary code:5(0x0005) Secondary code:105(0x069) File: MWMWIN.C Line:4426 Khi bạn nhận được thông báo lổi như trên khi quay số kết nối Internet , bạn mỏ Registry Editor lên và tìm khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Telephony\Locations Chọn khóa LocationX nếu có bất cứ giá trị gì trong đây , bạn cứ việc tiến hành xóa nó . Nếu cách fix trên làm vẩn không OK , bạn tiến hành cài đặt lại trình điều khiển (Driver) cho modem .
142. Explorer has caused an error in Browseui.dll (Windows Me) Khi bạn sử dụng Windows Milenium bạn có thể nhận được thông báo lổi như trên , để fix lổi này bạn làm như sau : Đặt đĩa khởi động vào trong máy tính , chọn chế độ Start Computer Without CD-ROM Support . Ở môi trường dòng lệnh bạn gõ scanreg /fix nhấn Enter . Nếu vẩn không hết bạn đổi tên tập tin Browseui.dll thành Browseui.old trong thư mục Windows\System và dùng lệnh Extract để trích tập tin Win_10.cab vào trong máy tính của bạn .
143. Don't Send Nguyên nhân của lổi này thông thường do xung đột giữa các phần mềm với nhau hay trình điều khiển trên máy tính của bạn có vấn đề , chức năng này sẽ gởi báo cáo lổi trong máy tính của bạn về cho Microsoft , để vô hiệu chức năng này bạn làm như sau : Mở Control Panel - System chọn thanh Advanced , chọn nút Error Reporting chọn Disable Error Reporting .
144. System Restore cannot run until you restart the computer. Please restart the computer, and then run System Restore again Khi bạn bắt đầu máy tính của mình , có thể bạn sẽ nhận được thông báo lổi như trên . Để fix nó bạn làm như sau : Bạn tận dụng chức năng Search trong Windows XP để tìm tập tin mang tên là wininit.ini . Ở tập tin này bạn đổi tên nó thành wininit.xxx và chạy lại System Restore một lần nữa . Đến đây nếu chạy System Restore không được , bạn vào Command Prompt và gõ scanreg /fix nhấn Enter .
145. Bạn đang sống tuần thứ mấy trong một năm Để biết vị trí tuần thứ mấy trong trong một năm bạn làm như sau : Mở Notepad và chép đọan mã sau vào : Wscript.Echo("Week=" & DatePart("ww",Date,vbSunday,vbFirstFourDays)) Lưu tập tin này mang tên là week.vbs
146. Lổi khi cài đặt Windows XP Khi bạn cài đặt hệ điều hành Windows XP bạn có thể nhận được thông báo lổi như sau : Setup was unable to verify drive C:. Your computer may not have enough memory to examine the drive, or your Windows XP CD may contain some corrupted files. To continue, press Enter. Nếu như bạn nhấn phím Enter . Một thông báo lổi như sau sẽ xuất hiện . Setup cannot access the CD containing the Windows XP installation files Nguyên nhân do : Mainboard , Bios trong máy tính của bạn không tương thích với Windows XP . Ổ đĩa cứng hoặc đĩa CD Windows XP có thể bị hư Cách tốt nhất bạn vào Recovery Console và gõ lệnh sau fixmbr và fixboot để phục hồi lại các Master Boot Record (MBR) bị hư hỏng .
147. Error starting program: C:\windows\setup\setupapi.dll file appears to be corrupt, reinstall the file and try again Khi bạn nâng cấp Windows 98 lên Windows XP bạn có thể nhận được thông báo lổi như trên . Nguyên nhân tập tin Setupapi.dll bị hõng . Để khắc phục lổi này bạn làm như sau : Vào Start - Run gõ command nhấn phím Enter Gõ cd setup nhấn phím Enter Gõ ren setupapi.dll setupapi.old và nhấn phím Enter Tiến hành cài đặt hệ điều hành Windows XP
148. Lổi Outlook Express 2003 Khi bạn mở Outlook Express 2003 bạn nhận được thông báo lổi như sau : Outlook.exe caused an 'access violation' fault in module riched20.dll at 014f:4802bc95.Outlook caused an Invalid Page Fault in riched20.dll. Nếu bạn nhấn nút OK , Microsoft Outlook Express 2003 của bạn sẽ không làm việc hoặc khi đó bạn sẽ nhận được thông báo lổi như sau Unable to load "riched20.dll". You may be out of memory, out of system resources, or missing a .dll file. Nguyên nhân do tập tin mang tên là riched20.dll trong máy tính của bạn bị hư , bạn tìm tập tin này và đổi tên tập tin này thành riched20.old và tiến hành sửa chữa lại Outlook Express 2003 .
149. Lổi Windows Media Player Khi bạn sử dụng Windows Media Player để xem phim hoặc nghe nhạc trực tuyến bạn có thể gặp một thông báo lổi như sau : 0xC00D10B3:Windows Media Player cannot play this file. Connect to the Internet or insert the removable media on which the file is located, and then try to play the file again. Nguyên nhân do trình duyệt của bạn đang ở chế độ Offline . Để khắc phục lổi này bạn mở Tools - Options . Trên thanh Palyer , dưới thiết lập Player bạn chọn mục Connect to the Internet (overrides other commands) .
150. Service Pack setup has failed. Access Denied Khi bạn cài đặt phiên bản Service Pack 2 Windows XP bạn có thể nhận được thông báo lổi như trên Nguyên nhân do bạn cấp quyền người dùng trong Registry bạn tiến hành đăng nhập vào hệ thống với quyền Administrator hoặc nhóm Administrator . Bạn tìm tập tin mang tên là Svcpack.log trong thư mục Windows và đọc trong đó bạn đang cấp người dùng nào . Mở Registry Editor và tiến hành cấu hình cho người dùng hoặc nhóm người dùng .
|
| | | Admin Admin
Tổng số bài gửi : 98 Danh Tiếng : 21 Tham gia ngày : 19/09/2013 Tuổi : 30 Đến từ : Đà Nẵng
| Tiêu đề: Re: Cách khắc phục lỗi thường gặp trên máy tính 23/11/2013, 11:34 | |
| 151. An error occurred while Internet Connection Sharing was being enabled. The dependency service or group failed to start hoặc 1068ependency service or group failed to start. Nguyên nhân của lổi này là do các dịch vụ sau đây trong máy tính của bạn vì một lý do nào đó mà bạn tắt (disable) nó . Bạn vào Start - Run gõ services.msc nhấn Enter và tìm các dịch vụ sau : Application Layer Gateway Service , Network Connections , Network Location Awareness (NLA) , Plug and Play , Remote Access Auto Connection Manager , Remote Access Connection Manager , Remote Procedure Call (RPC) , Telephony Tiến hành nhấn OK và chọn Restart . 152. Registry File was not found. Registry services may be inoperative for this session. XMS cache problem. Registry services may be inoperative this session. Khi bạn sử dụng hệ điều hành Windows 98 có thể bạn sẽ nhận được thông báo lổi như trên và sau đó có thể bạn nhận được thông báo lổi như sau : VFAT Device Initialization Failed A device or resource required by VFAT is not present or is unavailable. VFAT cannot continue loading. System Halted. Tạo một đĩa khởi động Windows 98 và lưu ý bạn nhớ chép tập tin msdos.sys vào trong đĩa khởi động này . Khởi động máy tính , ở Command Line bạn gõ như sau : attrib -s -h -r a:\msdos.sys attrib -s -h -r c:\msdos.sys Gõ tiếp lệnh sau để đổi tên tập tin msdos.sys : ren a:\msdos.sys msdos.xxx nhấn phím Enter Bạn gõ tiếp : attrib +s +h +r a:\msdos.sys attrib +s +h + r c:\msdos.sys 153. EXPLORER caused an invalid page fault in module COMCTL32.DLL Khi bạn sử dụng Office 97 bạn có thể nhận được thông báo lổi như trên . Vào Start - Control Panel chọn Mouse chọn mục Focus và SmartSpeed và xóa chúng . Khởi động lại máy tính . 154. Sữa chữa lỗi WINSOCK Cài đặt lại giao thức TCP/IP Nhấn chuột phải vào một kết nối và khi đó bạn chọn Properties.Chọn Install. chọn Protocol và khi đó nhấn Add. Chọn Have Disk . Gõ C:\Windows\inf và khi đó nhấn nút OK . C: là ổ đĩa bạn cài đặt hệ điều hành . Trên danh sách các giao thức bạn tiếp tục chọn Internet Protocol (TCP/IP) và chọn OK . Khởi động lại máy tính . Khôi phục lại Winsock Mở Notepad , chép và dán đoạn code sau vào , đặt tên cho tập tin này là WinSock.bat : @echo off REM Export the WinSock and WinSock2 keys in case you wish to restore them. regedit /a winsock.reg "HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\S ervi ces\Winsock" regedit /a winsock2.reg "HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\S ervi ces\Winsock2" @echo REGEDIT4>WinSockDel.reg @echo.>>WinSockDel.reg @echo [- HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Servic es\Winsock]>>WinSockDel.reg @echo.>>WinSockDel.reg @echo [- HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Servic es\Winsock2]>>WinSockDel.reg @echo.>>WinSockDel.reg regedit /s WinSockDel.reg del /q WinSockDel.reg Vào Start – Run gỏ cmd và nhấn phím Enter . Gõ winsock.bat 155. Iexplore caused an Invalid Page Fault in Shell32.dll Khi bạn mở Internet Explorer trong Windows 98 bạn sẽ nhận được thông báo lổi như trên Bạn mở Registry Editor và tìm các khóa sau : HKEY_USERS\.Default\Software\Microsoft\Windows\Cur rentVersion\ Explorer\StreamMRU HKEY_USERS\.Default\Software\Microsoft\Windows\Cur rentVersion\ Explorer\Streams Ở phái bên phải bạn xóa hết các giá trị này . 156. A fatal exception 0E has occurred at 0028:C02A0201 in VXD IOS(04)+00001FC9 Khi bạn cài đặt hệ điều hành Windows 98 hoặc Windows Me bạn có thể nhận được thông báo lổi như trên . Để sửa chữa lổi này bạn tìm tập tin mang tên là cdraspi.vxd và đổi tên tập tin này thành cdraspi.xxx và khởi động lại máy tính . 157. Lổi khi Windows bắt đầu Windows cannot find FileName.exe Windows cannot find ProgramName. Make sure you typed the name correctly Windows cannot find FileName.exe. This program is needed for opening files of type "ProgramName". Khi bạn gặp lổi này , rất có thể máy tính của bạn nhiểm worm hoặc spyware bạn mở Notepad và chép đoạn mã sau vào : REGEDIT4 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies\System] "DisableRegistryTools"=dword:00000000 [HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\CLASSES\exefile\shell\ open\command] @="\"%1\" %*" [HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\CLASSES\batfile\shell\ open\command] @="\"%1\" %*" [HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\CLASSES\comfile\shell\ open\command] @="\"%1\" %*" [HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\CLASSES\piffile\shell\ open\command] @="\"%1\" %*" [HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\CLASSES\scrfile\shell\ open\command] @="\"%1\" %*" Lưu lại và đặt tên là repair.reg 158. Error Calling DllRegisterServer in Oleaut32.dll, related to Internet Explorer Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : HKEY_CLASSES_ROOT\CLISD\00020424-0000-0000-C000-000000000046\InprocServer32 Ở phần bên phải bạn tìm khóa Default (String Value) và thiết lập nó thành oleaut32.dll Bạn tạo một khóa mang tên là ThreadingModel (String Value) và thiết lập cho giá trị này là Both 159. Ngăn không cho người dùng cài đặt các tập tin Windows Installer Bạn mở Registry Editor bạn tìm đến khóa : HKEY_CURRENT_USER\Software\Policies\Microsoft\Wind ows\Installer Tạo một giá trị mang tên là DisableMedia (DWORD Value) và thiết lập cho nó là 1 Logoff hoặc khởi động lại máy tính . 160. Setup Error . The \Update.inf file is not correct Khi bạn cài đặt Service Pack 1 bạn có thể nhận được thông báo lổi như trên . Nguyên nhân do dịch vụ Cyptographic chưa được bật , bạn vào Start - Run gõ net start "Cyptographic Services" nhấn Enter .
161. Lổi khi sử dụng Windows 2000 TRAP 00000006 exception TR=0028 cr0=0000000011, cr2=00000000, cr3=000000000 GDT limit=03ff base=00017000 idt limit=07ff base=00017400 CS:eip=0008:08000000 ss:esp=0010:00061fec errcode=0000 flags=000100012 nocy nozr intdis down trapdis eax=0000110c ebx0003001d5 ecx=00001660 cdx=534d0030 ds-0010 es=0010 edi=00350000 exi=00051db6 ebp=00061ff0 cr0=00000011 fs=0030 gs=0000 Thông báo lổi như trên xuất hiện là nguyên nhân do tập tin NTLDR trong máy tính của bạn bị hư , đặt đĩa CD Windows 2000 vào . Khởi động máy tính . Bạn vào Recovery Console bạn gõ chkdsk /r nhấn Enter Gõ cd và nhấn Enter . Gõ ren ntldr ntldr.old nhấn Enter Gõ copy D:\i386\ntldr C:\ntldr nhấn Enter Lưu ý : D là ổ đĩa CDROM Windows 2000 và C là ổ đĩa bạn cài đặt hệ điều hành Windows .
162. Lổi Reset hoặc Shutdown máy tính STOP: 0x0000009F (0x00000100, 0x8a8a0030, 0x8a8a0030, 0x8a8c2d90) DRIVER_POWER_STATE_FAILURE STOP: 0x0000009F (0x00000100, 0x82049a70, 0x82049a70, 0x8207f2d0) DRIVER_POWER_STATE_FAILURE Khi bạn shutdown hoặc khởi động lại máy tính của mình , thông báo như trên sẽ xuất hiện . Thông báo này thường là màn hình xanh chết chóc (BSOD) Để fix lổi này bạn làm như sau : Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE chọn File - Load Hive Mở tập tin system trong thư mục %SystemRoot%\Repair . Một hộp thọai sẽ xuất hiện bạn gõ Repair và nhấn OK . Vào Start - Run gõ cmd.exe và nhấn phím Enter .Bạn gõ regedit /e TMPREG.REG "HKEY_LOCAL_MACHINE\Repair\ControlSet001\Contr ol\C lass\{4D36E967-E325-11CE-BFC1- 08002BE10318**" Vào Registry Editor bạn tìm khóa : HKEY_LOCAL_MACHINE\Repair chọn File - Unload Hive Vào Start - Run gõ TMPREP.REG Thay đổi Repair\ControlSet001 thành SYSTEM\CurrentControlSet. Lưu tập tin này lại , đến đây bạn nhấn chuột phải vào tập tin này và chọn Merge . Nhấn Yes . Lúc này bạn sẽ nhận được thông báo lổi STOP: 0x0000009F . Vậy là OK rồi đó
163. Windows could not start because of an error in the software. Please report this problem as : load needed DLLs for kernel. Please contact your support person to report this problem. Nếu bạn gặp lổi như trên khi bắt đầu làm việc với hệ điều hành Windows XP . Nguyên nhân do máy tính của bạn mất một số tập tin DLL (thư viện hình động) . Giải pháp tốt nhất là bạn nên cài đặt lại hệ điều hành Windows XP . Hoặc bạn sử dụng chức năng System Restore trong hệ điều hành Windows XP để phục hồi tình trạng trước đó của mình . 164. STOP c000026c unable to load device driver \%SystemRoot%\System32\Drivers\xxxxx.sys. Device driver could not be loaded, error status 0xc000012F Khi bạn gặp lổi như trên , nguyên nhân có một trình điều khiển nó không được boot . Bạn tiến hành khởi động máy tính , vào Recovery Console . Sau khi đăng nhập tài khoản Administrator Bạn gõ như sau : disable xxxxx.sys nhấn phím Enter Gõ Exit và khởi động lại máy tính . Tiếp theo kiểm tra Driver này trong Device Manager và tiến hành cập nhật hoặc cài đặt lại driver .
165. Lổi khi Shutdown , Reset ở trạng thái Saving Your Settings Khi bạn shutdown hay reset lại máy tính của mình , máy tính của bạn sẽ bị treo khi đang ở trạng thái Saving Your Settings . Để fix lổi này bạn làm như sau : Vào Control Panel chọn User Accounts chọn Change the way user logon or off , bỏ chọn Use the welcome screen .
166. Không cho phép mở Registry Editor Để không cho phép mở Registry Editor bạn làm như sau : Mở Notepad và chép đọan mã sau vào Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies\System] "DisableRegistryTools"=dword:00000001 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Group Policy Objects\LocalUser\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies\System] "DisableRegistryTools"=dword:00000001 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies\Explorer] "NoSaveSettings"=dword:00000000 Lưu tập tin này lại và đặt tên là disableregistrytool.reg
167. Truy tìm lỗi trong Excel Khi bạn có một lỗi trong cell nào đó thì khó có thể tìm ra sự cố liên quan đến các khâu nào. Một công cụ điều tra mà bạn có thể sử dụng là lệnh Trace Error. Chọn cell có lỗi. Mở lệnh Tools/Auditing/Trace Error. Một mũi tên màu xanh sẽ chỉ cho bạn các lỗi liên quan
168. Error 711: Cannot load Remote Access Service Connection Manager Khi bạn tạo một kết nối mạng , bạn sẽ nhận được thông báo lổi giống như trên . Vào Start - MyComputer chọn Manage chọn Services and Applications và chọn Services . Chọn Telephony và kích họat chức năng Start cho dịch vụ này . Nếu bạn sử dụng muốn kết nối từ xa bạn kích hoạt thêm hai dịch vụ nữa đó là Remote Access Connection Manager và Remote Access Auto Connection Manager
169. Sửa chữa thanh TaskBar Khi thanh TaskBar trên máy tính của bạn có vấn đề , bạn có thể tham khảo cách fix sau để khắc phục thanh Taskbar của mình . Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Explorer\StuckRects Ở phần bên phải bạn tìm khóa mang tên là StuckRects hoặc StuckRects2 . Xóa nó và khởi động lại máy tính Lưu ý : Nên backup trước khi sử dụng Registry Editor .
170. Task Manager MSCONFIG hoặc REGEDIT không xuất hiện Bạn vào Start - Run gõ cmd và nhấn phím Enter . Trong Command Prompt bạn gõ Tasklist /M >D:\Tasks.txt nhấn Enter Mở tập tin Tasks.txt trong ổ D: để xem các ứng dụng đang chạy . Nguyên nhân do máy tính của bạn bị nhiễm các virus sau : W32.HLLW.Kefy http://securityresponse.symantec.com...hllw.kefy.html W32.HLLW.Cydog@mm http://securityresponse.symantec.com....cydog@mm.html Backdoor.IRC.Yoink.A http://securityresponse.symantec.com...c.yoink.a.html Backdoor.Volac.dr http://securityresponse.symantec.com....volac.dr.html W32.Kwbot.R.Worm http://www.symantec.com/avcenter/ven...ot.r.worm.html W32.Erkez.B@mm http://securityresponse.symantec.com...rkez.b@mm.html W32.Spybot http://securityresponse.symantec.com...ybot.worm.html Bạn tìm các chương trình diệt Virus như Norton Antivirus , Mcafee để quét virus trên máy tính của mình . Khi quét virus bạn nên tắt chức năng System Restore nếu máy tính của bạn sử dụng Windows Me/XP và quét trong chế độ Safe Mode . Sau đó bạn download công cụ này về và chạy nó để trích các tập tin không bị nhiễm virus vào máy tính của bạn Fix Windows XP Help Box An toàn thông tin diển đàn vnechip.com thường xuyên cập nhật Trojan , Worm , Virus , Spyware , ... Nếu máy tính của bạn gặp vấn đề fix lổi cho máy tính khi máy tính của bạn bị nhiểm các loại trên bạn có thể đặt những thắc mắc và kinh nghiệm diệt các lọai trên ở đó .
171. Khi bạn không download được bất cứ thứ gì từ Internet Bạn thường download tài liệu , phần mềm từ Internet nhưng có một ngày máy tính của bạn không tải được bất cứ thứ gì từ Internet . Mặc dù bạn mở Internet Explorer chọn Internet Options chọn thanh Security . Trong Security Settings bạn chọn mục File Download chọn Enable rồi nhưng nó vẩn không download được . Nguyên nhân do máy tính bị nhiểm Trojan W32.W3TC Tìm đến khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Internet Explorer\ Plugins\Extension Bạn nhấn chuột phải trên khóa này và xóa mục này đi . 172. rtl8139.sys is missing or corrupt. Lổi này thông thường bạn sẽ gặp khi bạn nâng cấp hệ điều hành Windows XP để fix lổi này bạn làm như sau : Đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM bạn mở thư mục I386 và tìm tập tin mang tên là driver.cab Trong đây sẽ có một tập tin mang tên là Rtl8139.sys bạn chép tập tin và dán tập tin này vào thư mục Windows\System32\Drivers Nhấn chuột phải vào MyComputer và chọn Properties , chọn thanh Hardware . Nhấn Device Manager chọn Network Adapters , nhấn chuột phải vào card mạng của bạn và chọn Update Driver Trong Hardware Update Wizard chọn Install from a list or specific location và nhấn Next . Chọn Do not search . I will choose the driver to install và nhấn Next . Chọn card mạng của bạn trong mục Network Adapter nhấn Next tiếp tục . Làm theo các bước trên màn hình để hoàn tất việc cài đặt .
173. The installation/removal of a previous program was not completed. Setup must restart your computer before proceeding with Installation. After windows has been restarted, please run setup again to complete installation. Khi bạn cài đặt một chương trình nào đó bạn sẽ gặp lổi giống như trên . Để fix lổi này bạn mở Registry Editor và tìm khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Contro l\Session Manager Ở phần bên phải bạn tìm khóa PendingFileRenameOperations , nhấn chuột phải vào khóa này và xóa nó đi . Tiếp theo bạn tìm tập tin mang tên winini.ini trong thư mục Windows bạn đổi tên nó thành winini.xxx Khởi động lại máy tính
174. Lổi khi mở Control Panel Explorer.exe - DLL Initialization Failed Initialization of the dynamic link library E:\WINNT\System32\RASSCRPT.dll failed. The process is terminating abnormally Đầu tiên bạn đổi tên các tập tin sau đây : Rascpl.cpl thành Rascpl.old , Rasscrpt.dll thành Rasscrpt.old Hai tập tin này nằm trong thư mục Windows\System32 Vào Start - Run gõ cmd và nhấn Enter . Expand D:\I386\rascpl.cp_ %SystemRoot%\System32\Rascpl.cpl Expand D:\I386\rasscrpt.dl_ %SystemRoot%\System32\Rasscrpt.dll vào Control Panel chọn Network - Services và chọn Remote Access Service và chọn Remove Một thông báo như sau sẽ xuất hiện : WARNING: This action will permanently remove the component from the system. If you wish to reinstall it, you will have to restart the system before doing so. Do you wish to continue? Nhấn Yes và khởi động lại máy tính . Vào Control - Modems chọn thiết bị này và chọn Remove . Nhấn Close khởi động lại máy tính . Vào Control Panel - Modems chọn Add để bắt đầu chức năng Install New Modem wizard Vào Control Panel - Network chọn Services và chọn Add chọn Remote Access Service và chọn OK . Nếu bạn có bản Service Pack nên cập nhật nó ở đây và khởi động lại máy tính .
175. Windows cannot find FILES32.VXD. This program is needed for opening files of type 'Application'? Khi bạn gặp lổi này bạn mở Registry Editor của mình lên và tìm khóa :HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Classes\Exefile\Shell \Open\Command Tìm giá trị ở phần bên phải bạn thay đổi từ "files32.vxd" "%1" %* sang "%1"%* Khóa sau bạn cũng làm tương tự HKEY_CLASSES_ROOT\Exefile\Shell\Open\Command Khởi động lại máy tính . 176. Khắc phục hiện tượng không tắt máy khi Shutdown Có một số máy tính chạy Windows 2000 và XP sẽ không tắt máy khi bạn Shutdown mà hiện lên dòng chữ "It's now safe to turn off your computer" và bạn phải bấm nút Power trên thùng máy mới tắt được máy .Để "bắt" máy tính phải tự động tắt ngay sau khi shutdown , bạn phải sửa đổi một chút trong Registry . Tuy nhiên để đơn giản và an tòan , bạn có thể dùng VBScript . Mở Notepad và gõ vào đọan mã sau : Option Explicit Dim WSHShell, n, p, itemtype Set WSHShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell") p = "HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\Winlogon\" p = p & "PowerdownAfterShutdown" itemtype = "REG_SZ" n = 1 WSHShell.RegWrite p, n, itemtype Lưu lại với tên là Poweroff.vbs . Bạn tiến hành chạy tập tin này .
177. 'Internal Error - Disk Group Exists and Is Imported' Khi bạn gặp lổi này bạn mở Registry Editor bạn tìm khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Servic es\dmio\Boot Info Bạn tìm khóa Primary Disk Group và xóa nó . Khởi động lại máy tính .
178. Windows XP could not start because the following file is missing or corrupt Windows\System32\Config\System Vào Recovery Console bạn gõ như sau : cd system32\config nhấn Enter ren system system.old nhấn Enter ren system.alt systemat.old nhấn Enter copy C:\Windows\repair\system nhấn Enter copy C:\Windows\repair\regback\system nhấn Enter Gõ Exit và khởi động lại máy tính . Để biết thêm về Recovery Console xin tham khảo ở các trang trước .
179. Các icon (biểu tượng) trong Control Panel bị mất Mở Registry Editor bạn tìm khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\don't load Ở phần bên phải bạn sẽ thấy các biểu tượng của Control Panel bị disable (tắt) , bạn có thể xóa khóa don't load này hoặc nhìn ở phía bên phải bạn sẽ thấy các biểu tượng của nó , bạn chỉ cần xóa nó . Hệ thống sẽ tự khả năng khôi phục lại các biểu tượng này .
180. Lổi khi cài đặt lại Windows XP [Files Needed] The file 'Asms' on Windows XP Professional CD-ROM is needed. Type the path where the file is located, and then click OK. Copy files from: GLOBALROOT\DEVICE\CDROM0\I386 Vào Registry Editor bạn tìm khóa HKEY_LOCAL_MACHINE Trên menu File chọn Load Hive và khi đó nạp %Windir%System32\Config\System.sav Tiếp theo bạn gõ Test và tìm khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\Test\ControlSet1\Control\Class\ {4D36E965-E325-11CE-BFC1- 08002BE10318** Bạn tiến hành xóa khóa UPPERFILTERS và LOWERFILTERS Thoát khỏi Registry .
190. Phục hồi lại menu ngữ cảnh Để phục hồi lại menu ngữ cảnh trở về trạng thái ban đầu . Bạn mở Notepad và chép đọan mã dưới đây vào : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Explorer\Discardable] [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Explorer\Discardable\Po stSetup] [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Explorer\Discardable\Po stSetup\Component Categories] [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Explorer\Discardable\Po stSetup\Component Categories\{00021493-0000-0000-C000-000000000046**] [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Explorer\Discardable\Po stSetup\Component Categories\{00021493-0000-0000-C000-000000000046**\Enum] "Implementing"=hex:1c,00,00,00,01,00,00,00,d3, 07,0 a,00,05,00,03,00,02,00,34,00,\ 3b,00,07,03,07,00,00,00,01,24,d0,30,81,6a,d0,11,82 ,74,00,c0,4f,d5,ae,38,83,\ 31,68,32,a0,48,1b,44,a3,42,7c,2a,44,0a,94,78,e0,51 ,8d,6e,2f,41,d3,11,9d,63,\ fe,a4,1e,e8,56,3b,f3,31,ee,c4,68,47,d2,11,be,5c,00 ,a0,c9,a8,3d,a1,61,4e,a2,\ ef,78,b0,d0,11,89,e4,00,c0,4f,c9,e2,6e,62,4e,a2,ef ,78,b0,d0,11,89,e4,00,c0,\ 4f,c9,e2,6e,64,4e,a2,ef,78,b0,d0,11,89,e4,00,c0,4f ,c9,e2,6e [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Explorer\Discardable\Po stSetup\Component Categories\{00021494-0000-0000-C000-000000000046**] [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Explorer\Discardable\Po stSetup\Component Categories\{00021494-0000-0000-C000-000000000046**\Enum] "Implementing"=hex:1c,00,00,00,01,00,00,00,d3, 07,0 a,00,05,00,03,00,02,00,35,00,\ 02,00,6c,00,02,00,00,00,25,8c,5c,4d,75,d0,d0,11,b4 ,16,00,c0,4f,b9,03,76,7f,\ de,ea,bd,65,c2,d0,11,bc,ed,00,a0,c9,0a,b5,0f [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Explorer\Discardable\Po stSetup\ShellNew] "Briefcase"=hex:00,00,00,00,00,00,00,00,00,00, 00,0 0,00,00,42,00,72,00,69,00,65,\ 00,66,00,63,00,61,00,73,00,65,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,2e,00,62,00,\ 66,00,63,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,42 ,00,72,00,69,00,65,00,66,\ 00,63,00,61,00,73,00,65,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,01,00,00,00,\ ff,ff,ff,ff,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00 "Bitmap Image"=hex:00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00, 00,42,00,69,00,74,00,\ 6d,00,61,00,70,00,20,00,49,00,6d,00,61,00,67,00,65 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,2e,00,62,\ 00,6d,00,70,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,50,00,61,00,69,00,6e,00,\ 74,00,2e,00,50,00,69,00,63,00,74,00,75,00,72,00,65 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,ff,ff,ff,ff,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00 "Microsoft Word Document"=hex:00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00, 00,00,4d,00,\ 69,00,63,00,72,00,6f,00,73,00,6f,00,66,00,74,00,20 ,00,57,00,6f,00,72,00,64,\ 00,20,00,44,00,6f,00,63,00,75,00,6d,00,65,00,6e,00 ,74,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,2e,00,64,00,6f,00,63,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,57,00,6f,00,\ 72,00,64,00,2e,00,44,00,6f,00,63,00,75,00,6d,00,65 ,00,6e,00,74,00,2e,00,38,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,ff,ff,ff,ff,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 "Microsoft Access Application"=hex:00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00, 00,00,00,\ 4d,00,69,00,63,00,72,00,6f,00,73,00,6f,00,66,00,74 ,00,20,00,41,00,63,00,63,\ 00,65,00,73,00,73,00,20,00,41,00,70,00,70,00,6c,00 ,69,00,63,00,61,00,74,00,\ 69,00,6f,00,6e,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,2e,00,6d,00,64,00,62,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,41,00,\ 63,00,63,00,65,00,73,00,73,00,2e,00,41,00,70,00,70 ,00,6c,00,69,00,63,00,61,\ 00,74,00,69,00,6f,00,6e,00,2e,00,31,00,30,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,ff,ff,ff,ff,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 "Text Document"=hex:00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00, 00,00,54,00,65,00,78,\ 00,74,00,20,00,44,00,6f,00,63,00,75,00,6d,00,65,00 ,6e,00,74,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,2e,00,\ 74,00,78,00,74,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,74,00,78,00,74,00,66,\ 00,69,00,6c,00,65,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,ff,ff,ff,ff,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00 "Wave Sound"=hex:00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00, 00,57,00,61,00,76,00,\ 65,00,20,00,53,00,6f,00,75,00,6e,00,64,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,2e,00,77,\ 00,61,00,76,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,73,00,6f,00,75,00,6e,00,\ 64,00,72,00,65,00,63,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,ff,ff,ff,ff,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00 "Microsoft Excel Worksheet"=hex:00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,4d,\ 00,69,00,63,00,72,00,6f,00,73,00,6f,00,66,00,74,00 ,20,00,45,00,78,00,63,00,\ 65,00,6c,00,20,00,57,00,6f,00,72,00,6b,00,73,00,68 ,00,65,00,65,00,74,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,2e,00,78,00,6c,00,73,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,45,00,78,\ 00,63,00,65,00,6c,00,2e,00,53,00,68,00,65,00,65,00 ,74,00,2e,00,38,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,ff,ff,ff,ff,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 ,00,00,00,00,00,00,00,00,\ 00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00 "~reserved~"=hex:18,00,00,00,01,00,01,00,d3,07 ,0a, 00,05,00,03,00,00,00,14,00,\ 1c,00,71,01 "Language"=dword:00000409 Bạn lưu lại và đặt tên là phuchoimenungucanh.reg
191. Đổi tên nhiều file cùng một lúc Dù các phiên bản Windows trước, việc đổi tên một số lượng lớn các tập tin trong Windows thực sự là một “ác mộng”. Nhưng đối với WinXP, bạn có thể thực hiện việc này một cách dễ dàng. Đầu tiên, bạn mở đường dẫn đến các tập tin cần đổi tên. Sau đó chọn chúng. Một lưu ý nhỏ: tập tin nào bạn muốn làm tập tin khởi đầu thì bạn phải chọn nó sau cùng. Nhấn F2 để đổi tên. Tên của tập tin mới gồm 2 phần: <(số)>.. Ví dụ: baitap (0).txt Các tập tin sau sẽ có cùng sẽ có cùng tên khởi đầu và phần mở rộng nhưng số của chúng sẽ lớn dần: baitap (1).txt, baitap (2).txt,…. Quy tắc này cũng được giữ nguyên nếu số của tập tin khởi đầu là một số âm.
192. Lổi khi bắt đầu Windows XP Thông báo lổi như sau : STOP: 0xc000026C [Unable to load device driver] DriverName STOP: 0xc0000221 [Unable to load device driver] DriverName STOP: 0xc0000221. Bad image check sum, the image user32.dll is possibly corrupt. The header check sum does not match the computed check sum. DriverName : Thông thường là tập tin có phần mở rộng là .sys bị hõng hoặc bị mất Để khắc phục lổi này bạn làm như sau : Đặt đĩa CD Windows XP vào , khởi động lại máy tính . Sử dụng chức năng Recovery Console . Lưu ý : Nếu bạn dùng Windows XP Home mật khẩu sẽ là rổng . Sau khi bạn nhập xong mật khẩu của người quãn trị hệ thống bạn nhập vào : cd windows\system32\drivers nhấn Enter Gõ tiếp : ren tendriver.sys tendriver.bak nhấn Enter . Gõ copy E:\I386 tendriver.sys nhấn Enter Gỏ Exit và khởi động máy tính . Đến đây ta fix lổi tập tin user32.dll bị mất . Đặt đĩa CD Windows XP vào , khởi động lại máy tính . Ta lại tiếp tục sử dụng chức năng Recovery Console . Sau khi bạn nhập xong mật khẩu của người quãn trị hệ thống bạn nhập vào : cd windows\system32\drivers nhấn Enter Bạn gõ vào ren user32.dll user32.bak nhấn Enter Gõ vào : expand E:\I386\user32.dl_ C:\Windows\System32 nhấn Enter . Gõ Exit Lưu ý : E là ổ đĩa CDROM và C: là ổ đĩa hệ điều hành .
193. Nhấn chuột phải bị treo khi sử dụng Windows XP SP 2 Nếu trường hợp này xãy ra trên máy tính của bạn , bạn mở Registry Editor Tìm khóa sau (khóa này rất nguy hiểm cho nên bạn nên backup nó trước) HKEY_CLASSES_ROOT\*\shellex\ContextMenuHandlers\En codeDivXExt Xóa khóa EncodeDivXExt và khởi động lại máy tính .
194. Lổi 769 khi kết nối Internet Error 769: The specific destination is not reachable Error 769: "Either you specified a destination address that is not valid, or your remote server is down." Lổi này xuất hiện khi bạn upgrade Windows XP hoặc card mạng của mạng có thể chưa được bật Vào Start - Control Panel chọn Performance và chọn System . Trong hộp thoại System Properties và chọn thanh Hardware và khi đó chọn Device Manager . Trong Device Manager chọn card mạng của bạn , trên menu Action và chọn Enable . Thoát khỏi Device Manager . Vào Start - Control Panel - Network and Internet Connections chọn Network Connections chọn Network Setup Wizard làm hướng dẩn trên màn hình cho đến khi quá trình cài đặt thành công . Khởi động lại máy tính .
195. Lổi sau khi kết nối Internet Thông báo lổi giống như sau sẽ xuất hiện . A file that is required to run search companion cannot be found. You may need to run setup Khi bạn truy cập vào Internet xong bạn tắt kết nối một thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện . Vào Start - Run gõ %systemroot%\inf nhấn OK . Bạn tìm tập tin mang tên là Srchasst.inf nhấn chuột phải vào tập tin này và chọn Install Lưu ý bạn phải đặt đĩa CD Windows XP vào trong máy tính của bạn .
196. Lổi Modem Khi bạn quat số kết nối Internet bạn sẽ có thể gặp các lổi như sau : Error 691: The computer you are dialing in to cannot establish a Dial-Up Networking connection. Check your password, and then try again. Error 691: Access was denied because the user name and/or password was invalid on the domain. Error 629: The port was disconnected by the remote machine Nguyên nhân của các lổi này là do : - Bạn thiết lập kết nối đến ISP (nhà cung cấp dịch vụ Internet) không đúng - Bạn gõ tên và mật khẩu người sử dụng sai - Các vấn đề về Modem Nhấn chuột phải vào một kết nối và chọn Change settings of this connection chọn thanh Security , đánh dấu mục Typical (recommended settings) , Allow unsecured password và xóa mục Include Windows logon domain . Nhấn OK hai lần . Thay đổi tốc độ kết nối Bạn nhấn chuột phải vào một kết nối và chọn Change settings of this connection . Trong thanh General chọn modem của bạn trong mục Connect Using chọn tiếp Configure. Trong mục Maximum speed (bps) chọn 9600 nhấn OK hai lần . Tắt chức năng Hardware Flow Control , Modem Error Control , Modem Compression đến ISP Bạn nhấn chuột phải vào một kết nối và chọn Change settings of this connection . Trong thanh General chọn modem của bạn trong mục Connect Using chọn tiếp Configure . Xóa các mục Enable Hardware Flow Control , Enable Modem Error Control , Enable Modem Compression và nhấn Ok hai lần . Tắt chức năng Software Compression Vào Start - Cotrol Panel chọn Printers and Others Hardware chọn Phone and Modem Options . Trên thanh Modem chọn modem mà bạn muốn cấu hình nó và chọn Properties , chọn thanh Advanced chọn Change Default Preferences . Trong Data Connection Preferences chọn Disabled Lưu ý : Bạn nhập tên và mật khẩu của bạn phải chính xác nhé
197. Lổi Print monitor is unknown khi cài đặt máy in Khi gặp lổi này bạn vào Start - Run gõ %systemroot%\inf nhấn OK . Bạn tìm tập tin mang tên là Printer.inf , mở tập tin này và và thêm vào dòng sau : LanguageMonitor= Lưu tập tin này lại , khởi động máy tính và tiến hành cài đặt lại máy in
198. Error 1606 Could Not Access Network Location Mở Registry Editor bạn tìm khóa : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Explorer\Shell Folders Tìm khóa Common Administrative Tools và thiết lập cho nó là C:\Documents and Settings\All Users\Start Menu\Programs\Administrative Tools
199. Shortcut lưu trong thư mục Startup không họat động khi khởi động cùng Windows Nếu trường hợp này xãy ra trên máy tính của bạn , bạn làm như sau : Mở Registry Editor bạn tìm khóa : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Explorer\User Shell Folders Startup : %USERPROFILE%\Start Menu\Programs\Startup HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Explorer\Shell Folders Startup : C:\Documents and Settings\\Start Menu\Programs\Startup HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Explorer\User Shell Folders Common Startup : %ALLUSERSPROFILE%\Start Menu\Programs\Startup HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Explorer\Shell Folders Common Startup : C:\Documents and Settings\All Users\Start Menu\Programs\Startup Lưu ý : Bạn tìm các khóa trên , nếu như giá trị của chúng thay đổi bạn tiến hành thay đổi các giá trị của chúng (giống như ở trên)
200. Tắt tiếng "beep" trong Windows XP Bạn mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Sound Tìm khóa mang tên là Beep thay đổi giá trị của nó thành no . Khởi động lại máy tính . |
| | | Admin Admin
Tổng số bài gửi : 98 Danh Tiếng : 21 Tham gia ngày : 19/09/2013 Tuổi : 30 Đến từ : Đà Nẵng
| Tiêu đề: Re: Cách khắc phục lỗi thường gặp trên máy tính 23/11/2013, 11:38 | |
| 201. Run-Time error '1004': Programmatic access to the Visual Basic Project is not trusted Khi bạn sử dụng Microsoft Word Excel 2003 bạn sẽ nhận được thông báo lổi như trên . Vào menu Tools chọn Macro và chọn Security . Trong hộp thọai Security chọn thanh Trusted Sources . Chọn mục kiểm Trust access to Visual Basic Project . Chọn Ok .
202. Xóa tập tin Thumbs.db Khi xem một thư mục ở chế độ Thumbnail, Windows XP sẽ tạo ra tập tin thumbs.db. Đó là một bản lưu trữ các hình ảnh hiện thời của thư mục. Nếu muốn tắt tính năng trên để tiết kiệm không gian đĩa , bạn thực hiện như sau : Chạy Windows Explorer, vào Tools - Folder Options chọn View. Ở mục Files and Folders, chọn Do not cache thumbnails, nhấp OK.
203. Cannot create Toolbar Khi bạn kích họat chức năng Quick Launch bạn có thể nhận được thông báo lổi như trên . Để khắc phục lổi này bạn làm như sau : Vào Start - Run gõ IE4UINIT.EXE nhấn phím Enter . Gõ tiếp hai dòng lệnh sau : REGSVR32 /i SHELL32.DLL và REGSVR32 /i BROSEUI.DLL Khởi động lại máy tính .
204. An unexpected error occurred khi mở thuộc tính kết nối mạng Khi bạn mở Properties trong Network Connections một thông báo lổi như sau sẽ xuất hiện . Vào Start - Run gõ Regsvr32 %Systemroot%\System32\netshell.dll nhấn Enter . Nhấn OK . Khởi động lại máy tính . Vào Start - Run gõ regsvr32 %Systemroot%\System 32\ole32.dll nhấn Enter và nhấn OK . 205. Thông báo lổi khi bằt đầu với máy tính Operating system not found hoặc Missing Operating System Nếu bạn vào Recovery Console một thông báo lổi như sau sẽ xuất hiện : Setup did not find any hard drives installed on your computer. Lổi này thật đáng sợ , nguyên nhân của lổi này là do BIOS của bạn không phát hiện ổ cứng , ổ cứng bị hõng , lổi Master Boot Record (MBR) , partition chưa được kích hoạt (Active) . - Cập nhật lại Bios - Tìm ổ cứng nào đó để thay thế và dò tìm , xác định lổi . Có thể bạn sẽ thay ổ cứng khác đấy - Vào Recovery Console bạn gõ fixmbr nhấn Enter . - Thay đổi partition đang Active 206. Ddhelper32.exe has encountered a problem and needs to close. We are sorry for the inconvenience Nguyên nhân do máy tính của bạn nhiểm Backdoor bạn nên tìm một chương trìnnh diệt Virus chẳng hạn như Norton Antivirus hoặc Mcafee để quét nó , lưu ý quét trong chế độ Safe Mode . Tuy nhiên bạn nên tắt chức năng System Resotore trước khi quét .
207. Error Message: Access Denied khi sử dụng Windows Update Trong Windows XP Pro: Vào Start - Run gõ gpedit.msc nhấn phím Enter . Trong User Configuration chọn Administrative Templates-Windows Components chọn tiếp Windows Update. Ở phần bên phải bạn tìm dòng Remove access to all Windows Update Features và thiết lập cho nó là Disabled. Trong Windows XP Home Edition: Vào Start - Run gõ Regedit và nhấn phím Enter HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies\WindowsUpdate Trong phần bên phải bạn tìm giá trị mang tên là DisableWindowsUpdateAccess. Nhấn chuột phải vào khóa này và thiết lập cho nó là 0
208. Không Update được Nếu máy tính của bạn đang gặp sự cố bạn có thể dùng chức năng Windows Update để cập nhật các bãn hotfix cho mình tuy nhiên bạn không update được . Vào Start - Run gõ net stop cryptsvc nhấn Enter . Gõ tiếp ren %systemroot%\system32\catroot2 oldcatroot2 nhấn Enter Gõ tiếp net start cryptsvc nhấn Enter .
209. Tài khoản Guest không truy cập Internet Bạn mở Registry Editor và tìm đến khóa sau :HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\WindowsNT\C urrentVersion\WinlogonTạo một giá trị mang tên là KeepRASConnections (String Value) và thiết lập cho nó là 1 Khởi động lại máy tính . 210. STOP 0x0000007F (UNEXPECTED_KERNEL_MODE_TRAP) Lổi trên thông thường do xung đột giữa phần mềm hoặc RAM , card màn hình của bạn có vấn đề - Rút thanh RAM , card màn hình và gắn lại lần nữa - Tìm chương trình kiểm tra RAM , card màn hình - Ngoài ra có thể chúng không tương thích với mainboard Cần thiết bạn có thể cập nhật lại Bios hay các phần cứng có liên quan khác
211. Unable to view network properties. Windows cannot display the properties of this connection. Windows Management Instrumentation (WMI) might be corrupted. Unable to view System Information (MSinfo32) Khi bạn đang sử dụng Windows XP bạn sẽ gặp thông báo lổi như trên . Để fix lổi này bạn làm như sau . Vào Start - Run gõ services.msc nhấn Enter . Bạn tìm dịch vụ mang tên là Windows Management Instrumentation nhấn chuột vào dịch vụ này và chọn Stop . Mở Windows Explorer bạn tìm thư mục %SystemRoot%\System32\Wbem\Repository , xóa tất cả các tập tin có trong thự mục Repository . Khởi động lại máy tính . Các tập tin mà bạn vừa xóa nó sẽ được phục hồi khi bạn khởi động lại máy tính .
212. You have restored a good registry. Windows found an error in your system files and restored a recent backup of the files to fix the problem.(Windows 98) Khi bạn bắt đầu với máy tính của mình trong Windows 98 thông báo lổi giống như trên sẽ xuất hiện . Bạn vào chế độ Safe Mode chọn Start - Run gõ command và nhấn Enter . Gõ scanreg /fix và nhấn Enter . Bạn dùng công cụ Registry Checker để fix lổi cho máy tính của mình . Sau khi quá trình trên thực hiện xong Gõ tiếp scanreg /opt nhấn Enter . Khởi động lại máy tính .
213. Một vài hộp thông báo sẽ không xuất hiện hoặc trống khi bạn xem một ứng dụng Khi bạn xem các mục như Search Companion , User Accounts , Windows Update , Help and Support , System Restore bạn sẽ thấy một số mục sẽ không xuất hiện hoặc các hộp thọai trong các mục này sẽ trống . Ngoài ra bạn mở Windows Media Player , bạn có thể nhận được thông báo lổi An internal application error has occurred. Nguyên nhân xuất hiện lổi này là do hai tập tin Jscript.dll và Vbscript.dll bị hư hoặc bạn thay đổi khóa Registry không đúng . Để giải quyết lổi này , bạn làm như sau : Đăng ký lại tập tin Jscript.dll và Vbscript.dll Vào Start – Run trong hộp Open bạn gõ regsvr32 jscript.dll và nhấn nút OK . Nhấn nút OK . Tiếp tục bạn đăng ký lại tập tin Vbscript.dll , để đăng ký tập tin này , bạn làm như sau : Vào Start – Run gõ regsvr32 vbscript.dll . Nhấn nút OK hai lần . Khởi động lại máy tính . Nếu như thông báo lổi vẩn còn xuất hiện , ta chuyển sang bước thứ hai . Vào Start – Run gõ msconfig và nhấn nút OK . Trong thanh General , nhấn vào nút Expand File . Hộp thọai Expand One File from Installation Source sẽ xuất hiện . Trong mục File to restore , gõ tên tập tin mà bạn muốn phục hồi . Ở đây là hai tập tin Jscript.dll và Vbscript.dll Trong mục Restore From , gỏ tên đường dẩn tập tin .cab của hệ điều hành Windows XP mà bạn muốn phục hồi tập tin này . Trên đĩa CD Windows XP hai tập tin này có tên là Jscript.dl_ và Vbscript.dl_ và nằm ở thư mục I386 . Trong mục Save in , gõ tên tập tin mà bạn cần trích vào . Ví dụ như E:\Windows\System32\Jscript.dll và trong đó E : là ổ đĩa mà bạn cài đặt hệ điều hành Windows XP. Nhấn nút Expand . Trong hộp thoại System Configuration Utility , chọn nút OK . Nhấn nút Reset để khởi động lại máy tính . Nếu lổi vẩn còn xảy ra , bạn chuyển sang bước thứ ba . Vào Start – Run gõ regedit và nhấn nút OK . Bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\CLASSES\CLSID\{f414c26 0-6ac0-11cf-b6d1- 00aa00bbbb558**\In procServer32 Ở bên cửa sổ bên phải , bạn tìm khóa Default và nhấn vào nó để xem giá trị của nó có phải là E:\WINDOWS\SYSTEM\JSCRIPT.DLL hay không , nếu nó không phải là giá trị này bạn thay đổi nó . Bạn tìm khóa ThreadingModel và giá trị của nó phải là Both . Nếu nó không phải là giá trị này , bạn thay đổi giá trị này . Để thay đổi các giá trị này , ở phần bên phải bạn nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Modify . Trong ô Value Data bạn nhập các giá trị giống như trên vào và nhấn OK . Thoát khỏi Regedit và khởi động lại máy tính .
214. Không thể di chuyển các tập tin thư mục trong Windows Explorer Khi bạn không thể di chuyển các tập tin , thư mục , biểu tượng trên màn hình Desktop hoặc Windows Explorer . Bạn đừng lo lắng quá , chuyện nhỏ khi ta “vọc” máy tính mà , cách sau sẽ giúp bạn khắc phục lổi này nhanh chóng . Mở Notepad và chép đọan mã sau vào : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CLASSES_ROOT\Interface\{0000010e-0000-0000-C000-000000000046**] @="IDataObject" [HKEY_CLASSES_ROOT\Interface\{0000010e-0000-0000-C000-000000000046**\NumMethods] @="12" [HKEY_CLASSES_ROOT\Interface\{0000010e-0000-0000-C000- 000000000046**\ProxyStubClsid32] @="{00000320-0000-0000-C000-000000000046**" [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{00000320-0000-0000-C000-000000000046**] @="oleprx32_PSFactoryBuffer" [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{00000320-0000-0000-C000-000000000046**\InprocServer32] @="C:\\WINDOWS\\system32\\ole32.dll" "ThreadingModel"="Both" Lưu lại và đặt tên là fixdrag.reg . Lưu ý : C: là ổ đĩa cài đặt hệ điều hành Windows XP .
215. Phục hồi màn hình Welcome Logon Screen trên Windows XP Vì một lý do nào đó mà màn hình Welcome Logon Screen khi bạn đăng nhập vào hệ điều hành Windows XP của bạn bị mất đi , thủ thuật sau sẽ giúp bạn khắc phục lổi này . Mở Notepad và chép đọan mã sau vào : On Error Resume Next Set WshShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell") WshShell.RegDelete "HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\Winlogon\GinaDLL" Message = "Your Windows Logon Screen is restored" & vbCR & vbCR Message = Message & "You may need to log off/log on, or" & vbCR Message = Message & "restart for the change to take effect." X = MsgBox(Message, vbOKOnly, "Done") Set WshShell = Nothing Lưu tập tin này và đặt tên cho tập tin này là restorelogonscreen.vbs Logoff hoặc Khởi động lại máy tính . 216. Nút Turn of MyComputer bị mất Nếu bạn mở máy tính lên bạn sẽ không thấy nút Turn of MyComputer ở Start Menu . Bạn mở Registry Editor bạn tìm đến các khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies\Explorer HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Policies\Explorer Ở phần bên phải của hai khóa trên , bạn tìm khóa NoClose và thiết lập là 1 Khởi động lại máy tính .
217. Vô hiệu hóa chức năng Show My Pictures ở Toolbar trong Internet Explorer Mở Notepad và chép đoạn mã sau vào : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Policies\Microsoft\Inte rnet Explorer\PhotoSupport] "MyPics_Hoverbar"=dword:0000001 Lưu lại và đặt tên là disableshowmypicture.reg
218. Phục hồi việc đổi tên cho Run Sau khi bạn đổi tên cho Run bạn muốn phục hồi nó thì bạn có thể làm theo cách sau : Mở Notepad và chép đọan code sau vào : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{2559a1f3-21d7-11d4-bdaf-00c04f60b9f0**] @="Run..." "LocalizedString"="@explorer.exe,-7023" "InfoTip"="@explorer.exe,-7003" Lưu lại và đặt tên cho tập tin này là restorerun.reg
219. Lổi Modem 797 Khi gặp thông báo này trong quá trình kết nối vào Internet thường thì bạn phải khởi động lại máy tính và thực hiện lại kết nối. Bạn có thể khắc phục lỗi này bằng cách: * Windows XP: Bạn vào menu Start > Settings > Control Panel > Phone and Modem Options > chọn thẻ Modem. Nhắp phím phải chuột vào loại modem bạn đang sử dụng, chọn Properties. Trong hộp thoại vừa mở, bạn chọn thẻ Advanced và gõ vào khung Extra initialization commands giá trị như sau: X3. Nhấn nút OK để đóng hộp thoại lại. * Windows 9X/ME: Bạn vào menu Start > Settings > Control Panel > Modem. Trong cửa sổ Modem Properties bạn chọn thẻ General, nhắp chọn tên modem đang sử dụng, nhắp tiếp nút Properties. Chọn thẻ Connection nơi cửa sổ vừa mở, bạn nhắp nút Advanced và gõ vào khung Extra settings giá trị như sau: X3. Nhấn nút OK để đóng hộp thoại lại. Khởi động lại máy tính và kết nối lại.
220. Lổi Modem 777 Nguyên nhân là do trình điều khiển (driver) không phù hợp với modem đang sử dụng. Cần phải cập nhật lại driver mới cho phù hợp
221. Lổi khi bắt đầu với Windows XP Thông báo lổi như sau : RUNDLL Error loading irprops.cpl. The specified module could not be found. Lổi này nguyên nhân là do chức năng Bluetooth Authentication trong máy tính của bạn bị mất tập tin DLL nào đó . Để fix lổi này bạn mở Start - Control Panel chọn Add/Remove Programs . Trên thanh Install/Uninstall chọn Bluetooth Authentication Agent và chọn Add/Remove . Khởi động lại máy tính . Sau đó bạn mở Registry Editor bạn tìm khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Run Ở phần bên phải tìm khóa BluetoothAuthenticationAgent , nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Delete để xóa nó . Khởi động lại máy tính .
222. Bỏ dấu "~" trong tên file dài Bạn mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Contro l\FileSystem Bạn tìm giá trị mang tên là NameNumericTail (DWORD Value) và thiết lập nó thành 0
223. Cách khắc phục lỗi "0x8007007E Error" Thường xảy ra đối với các hệ điều hành Windows 2000 và Windows XP. Nếu gặp lỗi này, bạn hãy tiến hành các bước sau: Nhấn Start - Run, rồi gõ : regsvr32 Inseng.dll và nhấn OK. Khi bạn nhận được xác nhận RegSvr32 rằng chức năng DllRegisterServer đã thực hiện thành công - nhấn OK. Thực hiện tương tự bước trên với các file sau: regsvr32 Oleaut32.dll regsvr32 Ole32.dll regsvr32 Urlmon.dll regsvr32 Mssip32.dll Mở Internet Explorer, và tiến hành nâng cấp Windows từ website Windows Update (http://windowsupdate.microsoft.com/). Nếu bạn vẫn không thể nâng cấp được, hãy xóa thư mục chứa các file cài đặt Windows Update, rồi cài lại phiên bản mới nhất của Internet Explorer.
224. Cách khắc phục lỗi Error 0x80070485 Thường xảy ra đối với Windows 98, Windows 98 SE, hoặc Windows Millennium Edition. Bạn hãy tiến hành các bước sau để khắc phục tình trạng này. * Đối với Windows Millennium Edition Restart máy tính bằng đĩa khởi động của Windows Millennium Edition. Từ màn hình khởi động, chọn chế độ Minimal Boot, rồi từ cửa sổ command prompt, gõ các lệnh sau (gõ Enter cho mỗi dòng lệnh): c: cd \Windows\System del msi.dll exit Khởi động lại máy tính ở chế độ bình thường (không có đĩa khởi động). * Đối với Windows 98 và Windows 98 Second Edition Tải file Instmsiw.exe tại đây. Click Start, và chọn Shut Down. Click "Restart in MS-DOS mode" và nhấn OK. Tại cửa sổ lệnh, gõ lệnh sau rồi ấn Enter: cd windows\system Đổi lại phần mở rộng của các file sau thành đuôi .old Msi.dll Msiexec.exe Msihnd.dll Để đổi lại phần mở rộng của file, sử dụng cú pháp sau:ren file_name.file_extension file_name.old Đổi khởi động Windows, bạn gõ lệnh sau và nhấn Enter : win Click Start, và chọn Run. Gõ msconfig trong hộp Open, rồi nhấn OK. Trong hộp "System Configuration Utility" tại tab General, bạn hãy chọn "Selective Startup", và xoá lựa chọn các hộp sau: Process Config.sys file Process Autoexec.bat file Process Winstart.bat file Process System.ini file Process Win.ini file Load startup group items Chú ý: Có thể các hộp trên không đầy đủ vì nó còn tùy thuộc vào các file trên hệ thống của bạn. Click OK, và click Yes khi bạn được yêu cầu khởi động lại máy tính. Tìm tới vị trí thư mục bạn đã tải file Instmsiw.exe trước đây. Kích đúp vào file Instmsiw.exe, và tuân theo các hướng dẫn xuất hiện trên màn hình.
225. Sửa các uninstraller bị hỏng Nếu bạn muốn gỡ bỏ một chương trình nào đó bằng cách sử dụng Add or Remove Programs trong Control Panel, nhưng chương trình uninstaller không chạy, nguyên nhân là do một số hoặc tất cả các tập tin của nó đã bị xoá. Đơn giản bạn chỉ cần cài đặt lại chương trình đó vào đúng thư mục củ và sử dụng Add or Remove Programs lại để gỡ nó ra. 226. Lổi 676 The Line is busy Lỗi này báo tín hiệu bận đường dây điện thoại dù không có ai sử dụng. Cách khắc phục như sau: * Trong Windows XP: Bạn có thể khắc phục bằng cách vào nút Start > Settings > Control Panel > Modem and Fax, trong hộp thoại Phone and Modem Options, bạn chọn thẻ Dialing Rules, nhắp nút Edit. Tại phần Dial using, bạn nhắp chọn Pulse. * Đối với Windows 98/ME: - Bạn cũng vào Control Panel > Modem > Dialing Properties và chọn nút Pulse ở thẻ Dialing Rules, đánh dấu chọn Pulse dial như trên. - Ngoài ra, bạn vào My Computer > DialUp Networking. Nhắp phím phải chuột vào kết nối Internet đang sử dụng, chọn lệnh Properties. Trong hộp thoại vừa mở, chọn thẻ General, nhắp nút Configure... Chọn tiếp thẻ Options, trong phần Dial control bạn đánh dấu chọn vào ô Operator assisted or manual dial. Nhấn OK hai lần để đóng hộp thoại lại. 227. Lổi Modem 680 Khi kết nối Internet bạn nhận được thông báo “Error 680: There is no dialtone. Make sure your modem is connected to the phone line properly”. Đây là lỗi đường truyền tín hiệu. Bạn nên kiểm tra lại các kết nối như: đường dây điện thoại từ bên ngoài đến modem, cáp nối từ modem đến máy tính có tốt không. Nguyên nhân có thể là do đường dẫn đường thoại của bạn bị chạm, bị đứt... nên ảnh hưởng đến chất lượng của đường truyền tín hiệu. Cũng có thể do một ứng dụng nào đó mà đang bạn mở. Bạn thử tắt lần lượt các ứng dụng đang mở, sau đó thực hiện kết nối lại. Ngoài ra, bạn thử áp dụng việc điều chỉnh như sau: * Windows XP: Bạn vào menu Start - Settings - Control Panel - Phone and Modem Options , chọn thẻ Modem. Nhắp phím phải chuột vào loại Modem bạn đang sử dụng, chọn Properties. Trong hộp thoại vừa mở, bạn chọn thẻ Advanced và gõ vào khung Extra initialization commands giá trị như sau: x0=0. Nhấn nút OK để đóng hộp thoại lại. * Windows 9X/ME: Bạn vào menu Start - Settings - Control Panel - Modem. Trong cửa sổ Modem Properties bạn chọn thẻ General, nhắp chọn tên modem đang sử dụng, nhắp tiếp nút Properties. Chọn thẻ Connection nơi cửa sổ vừa mở, bạn nhắp nút Advanced và gõ vào khung Extra settings giá trị như sau: x0=0. Nhấn nút OK để đóng hộp thoại lại. 228. Outlook Express 2002 This Operation Has Been Cancelled Due to Restrictions in Effect on this Computer Mở Internet Explorer chọn menu Tools - Internet Options chọn thanh Programs chọn nút Reset Web Settings . Dưới mục Internet Programs , xác định chương trình mail mà bạn chọn . Chọn mục Internet Explorer should check to see whether it is the default browser . Nhấn nút Apply và chọn OK . Khi đó bạn sẽ nhận được thông báo lổi như sau : Internet Explorer is not currently your default browser. Would you like to make it your default browser? Nhấn Yes
229. Khắc phục lỗi "Dumping Phisical memory" của Win XP Thay đổi kích thuớc file Swap Khi máy bạn gặp một trục trặc nghiêm trọng thì hệ thống sẽ tự động lưu lại trạng thái hiện thời vào một file có tên là Swap để có thể phục hồi sau này . Tuy nhiên nó cũng gây một số phiền phức hơn là nó đem lại lợi ích . Bấm vào nút Start . Bấm phải vào My computer sau đó bấm vào Properties Sau đó chọn tab Advanced ,sau đó bấm vào Setting của tuỳ chọn Performance , nó sẽ xuất hiện hiện một bảng mới để bạn có thể thay đồi kích thuớc của file ảo . Sau đó thay đổi Initial Size và Maximum Size. Bạn hãy để hai giá trị này bằng nhau (có thể cho giá trị bằng với kích thước Ram của máy bạn hiện có) . Sau đó bấm vào nút Set , hệ thống sẽ yêu cầu bạn restart lại , sau đó bạn OK tất cả rồi restart lại máy tính . Xoá Minidump files và Sysdata.xml Bạn tìm đến thự mục c:\Windows\Minidump directory và sau đó xoá tất cả những gì bạn thấy trong thư mọc này (Bạn phải chọn chế độ “Show hidden files “ ) . Bạn tiếp tục tìm đến thư mục c:\Documents and Settings folder sau đó search tìm fileSysdata.xml … sau đó xoá file bạn vừa tìm thấy . Sau đó Restart lại máy một lần nữa . Xoá bỏ chế độ Auto Restart của Win XP Bấm chuột phải vào My computer , sau đó chọn Properties . Chọn Advanced tab , sau đó bấm vào nút Setting của tuỳ chọn Start-up and Recovery . Sau đó bạn bỏ tuỳ chon Automatically Restart , rồi bấm OK . Máy bạn sẽ không bao giờ tự động Restart lại nữa . Vô hiệu Memory Dump Bấm chuột phải vào My computer , sau đó chọn Properties . Chọn Advanced tab , sau đó bấm vào nút Setting của tuỳ chọn Start-up and Recovery . Tại tab Write debugging information sau đó chọn (none) , rồi bấm OK hai lần .
230. Khóa các trang web sex Tìm các địa chỉ trang web không lành mạnh mà bọn trẻ đã truy cập. Bạn vào Start chọn Run, nhập từ Regedit rồi Enter. Cửa sổ Registry Editor xuất hiện, ở khung bên trái bạn chọn lần lượt các thư mục sau HKEY_CURENT_USER\Software\Microsoft\Internet Explorer\TypedURLs. Khung bên phải bạn ghi nhận các địa chỉ website, sau đó xóa địa chỉ này bằng cách click phải vào các url rồi chọn Delete. Mở trình duyệt IE. Vào Tool chọn Internet Option, chọn thẻ Content rồi nhấp vào nút Enable ở mục Content Advisor. Hộp thoại Content Advisor xuất hiện: - Thẻ Rating : bạn chỉnh nút level ở mức 0 đối với mục Language, Nudity, Sex, Violence. - Thẻ Approved Sites : nhập các địa chỉ website vào ô Allow this website rồi nhấp Never. - Thẻ General : bỏ dấu chọn hai ô ở mục User options. Ở mục Supervisor password, nhấp nút Password rồi nhập password vào, xong rồi OK. Nhấp tiếp Apply rồi OK để trở về thẻ Content. Tại thẻ Content, nhấp nút Enable. Một hộp thoại khai báo password mở ra, khai báo xong bạn sẽ thấy nút Enable trở thành Disable. Lúc này bạn thử mở một website đã khóa, lập tức hộp thoại báo lỗi không cho phép truy cập xuất hiện.
231. Lổi Khi chạy Windows XP/2003 STOP: c000021a {Fatal System Error** The Windows Logon Process system process terminated unexpectedly with a status of 0xc0000034 (0x00000000 0x0000000) The system has been shutdown. Nguyên nhân của lổi này là do tập tin Winlogon.exe hoặc Csrss.exe bị hư . Để fix lổi này ta có các giải pháp như sau : - Khởi động lại máy tính , trong quá trình nạp hệ điều hành bạn nhấn phím F8 chọn Last Known Good Configuration - Mở Notepad và chép đọan mã sau để phục hồi lại màn hình Welcome Screen On Error Resume Next Set WshShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell") WshShell.RegDelete "HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\Winlogon\GinaDLL" Message = "Your Windows Logon Screen is restored" & vbCR & vbCR Message = Message & "You may need to log off/log on, or" & vbCR Message = Message & "restart for the change to take effect." X = MsgBox(Message, vbOKOnly, "Done") Set WshShell = Nothing
232. Khi tạo máy in một lổi xuất hiện . Operation could not be completed. The RPC Server is unavailable. Operation could not be completed. The remote procedure call failed and did not execute. Printer operation cannot continue due to lack of resources. The print subsystem is unavailable. Lổi này nguyên nhân là do dịch vụ Printer Splooler của bạn bị tắt . Để bật dịch vụ này bạn vào Start - Run gõ net start spooler và nhấn phím Enter . Hoặc vào Start - Run gõ services.msc và tìm dịch vụ mang tên là Printer Spooler chọn Automatic .
233. HH caused an invalid page fault in module ITSS.DLL at 015f:7d0d1cb3 (Windows 98) Khi bạn sử dụng chức Help trong Windows 98 bạn sẽ gặp lổi như trên hoặc thông báo lổi như sau sẽ xuất hiện . Windows 98 Help does not open Nguyên nhân do tập tin chỉ mục (index) của Windows 98 Help bị hư . Để khắc phục lổi này bạn làm như sau : Vào Start - Find bạn tìm tập tin mang tên là hh.dat và xóa tập tin này . Khởi động lại máy tính .
234. Explorer has caused an invalid page fault in jscript.dll at 015f:6b70b293 (Windows 98) Khi bạn truy cập vào các website có nhúng JavaScript có thể bạn sẽ gặp lổi như trên . Đặt đĩa khởi động của Windows 98 vào , chọn chế độ Start Computer With CD-ROM Support Ở Command Prompt bạn gõ như sau : cd windows\system ren jscript.dll jscript.old ren vbscript.dll vbscript.old ren dispex.dll dispex.old ren scrrun.dll scrrun.old Đặt đĩa CD Windows 98 vào bạn tiếp tục dùng lệnh Extract để copy các tập tin sau vào thư mục Windows\System - Jscript.dll (trong tập tin Win98_32.cab) - Vbscript.dll (Win98_39.cab) - Dispex.dll (Win98_31.cab) - Scrrun.dll (Win98_57.cab)
235. REMOVEIT caused an invalid page fault in module MSONSEXT.DLL at 0167:79eabb14.(Windows 98) Vào Start - Settings chọn Control Panel và khi đó nhấn Add/Remove Programs . Trên thanh Windows Setup và xóa mục Online Services . Nhấn OK .
236. Lổi khi mở tài liệu Excel Khi bạn mở một tài liệu trong Excel , thông báo lổi như sau sẽ xuất hiện : Cannot find the file filename.XLS (or one of its components). Make sure the path and file name are correct and that all required libraries are available. Đóng tất cả các chương trình đang chạy trên máy tính của bạn . Vào Start - Run gõ Excel /unregserver nhấn OK Gõ tiếp Excel /regserver và nhấn OK mục đích nào khác xin để lại nguồn chinh xác là vn-zoom nội dung bài viết xoay quanh nhiêu lỗi thường xuyên mắc phải và cách khắc phục bên ấy là một số thủ thuật hay các bạn nên biết để làm chủ hệ thống của mình |
| | | Sponsored content
| Tiêu đề: Re: Cách khắc phục lỗi thường gặp trên máy tính | |
| |
| | | | Cách khắc phục lỗi thường gặp trên máy tính | |
|
Trang 1 trong tổng số 1 trang | |
Similar topics | |
|
| Permissions in this forum: | Bạn không có quyền trả lời bài viết
| |
| |
| Latest topics | » Thông báo đầu tháng 24/2/2014, 18:01 by Admin» Cách tính điểm thi và điểm trung bình 1 kỳ8/1/2014, 12:14 by Admin» Tài Liệu SQL các câu lệnh cơ bản của thầy Vinh23/12/2013, 22:36 by htmt95 » Đăng ký tín chỉ HK2, TKB dự kiến, lịch nghỉ Tết Nguyên Đán và lịch học GDQP9/12/2013, 10:37 by Khoa.SSSA » Danh sách Các Nhóm Trong Lớp 201428/11/2013, 13:53 by Admin» Cách khắc phục lỗi thường gặp trên máy tính23/11/2013, 11:38 by Admin» Photo Montage Guide-chỉnh sửa cắt ảnh cực đơn giản dành cho người không chuyên19/11/2013, 14:17 by htmt95 » Giáo trình lập trình viên quốc tế Aptech trong 2 năm Full14/11/2013, 15:59 by 640509040147 » Thông báo tháng 1111/11/2013, 17:11 by Admin» Bài tập nhóm số 1 môn Tin Học Đại Cương của thầy Tuấn9/11/2013, 09:49 by 640509040147 |
|